Tính phí với người dùng trả trước

Người dùng trả trước khởi tạo project

Khi bạn khởi tạo một project, nếu bạn là người dùng trả trước thì mặc định số tiền phải thanh toán là số tiền bạn cần phải trả để sử dụng 1 tài nguyên cụ thể, tính trên các yếu tố:

  • Cấu hình tài nguyên (quota lưu trữ).

  • Đơn giá theo cấu hình (Có giảm giá hoặc không): tại thời điểm thực hiện hành động trên tài nguyên (đã bao gồm VAT).

  • Thời gian sử dụng tài nguyên: Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc (tính tới phút).

  • Giảm trừ Coupon (nếu có).

Ví dụ công thức tính giá bạn cần thanh toán khi khởi tạo một project như sau:

Gói lưu trữ

Quota mặc định

Đơn giá trên quota mặc định (bao gồm VAT) (2)

Thời gian sử dụng (3)

Giá trị Coupon (4)

Thành tiền = (2) * (3) - (4)

Gold

30GB

33,000 VND / 1 tháng

1 tháng

20,000 VND

13,000 VND

Silver

30GB

19,800 VND / 1 tháng

1 tháng

Không có

19,800 VND

Archive

30GB

33,660 VND/ 6 tháng

6 tháng

10,000 VND

23,660 VND

Khi bạn thay đổi hạn mức quota thì giá gói lưu trữ sẽ được thay đổi tương ứng. Mỗi gói lưu trữ được chúng tôi quy định riêng về dung lượng sử dụng, số lượng request. Để biết thêm, hãy tham khảo tại vStorage là gì?

Tương tự khi bạn thực hiện gia hạn project, tăng/ giảm kích thước gói lưu trữ chúng tôi cũng sẽ tính giá tiền bạn cần thanh toán thêm hoặc giá tiền mà bạn có thể được hoàn trả lại. Chi tiết tham khảo tại Quản lý hóa đơn, chi phí & tài nguyên trên VNG Cloud.


Người dùng trả trước gia hạn hoặc thiết lập gia hạn tự động project

Khi bạn thực hiện gia hạn (renew) một project, nếu bạn là người dùng trả trước thì mặc định số tiền phải thanh toán là số tiền chênh lệch được tính theo chu kỳ gia hạn mà bạn lựa chọn. Chúng tôi cung cấp các chu kỳ lưu trữ khi gia hạn project bao gồm: 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng. Khi bạn thực hiện chọn chu kỳ gia hạn, hệ thống sẽ tự động tính toán thời gian có hiệu lực của chu kỳ lưu trữ mới và tổng số tiền bạn cần chi trả cho việc gia hạn project. Quy tắc tính số tiền thanh toán chênh lệch dựa trên các yếu tố:

  • t_start: thời điểm khởi tạo dịch vụ (Start time).

  • t_end: thời điểm kết thúc dịch vụ (End time).

  • t_resize: thời điểm thực hiện resize project (Time of resizing).

  • p_original: giá ban đầu (Billing Price).

  • p_new: giá sau khi thay đổi (Resizing Price).01-01-08:00:05

Ví dụ công thức tính giá bạn cần thanh toán khi gia hạn một project như sau:

Gói lưu trữ

Đơn giá cũ

Thời điểm bắt đầu gói lưu trữ

Thời điểm kết thúc gói lưu trữ

Thời điểm thực hiện gia hạn

Chu kỳ gia hạn

Thời điểm kết thúc gói lưu trữ mới

Đơn giá mới

Silver

19,800 VND / 1 tháng

06-03-2023

05-04-2023

08-03-2023

1 tháng

05-05-2023

19,800 VND

Silver

19,800 VND / 1 tháng

06-03-2023

05-04-2023

08-03-2023

3 tháng

04-07-2023

59,400 VND

Silver

19,800 VND / 1 tháng

06-03-2023

05-04-2023

08-03-2023

6 tháng

02-10-2023

118,800 VND

Silver

19,800 VND / 1 tháng

06-03-2023

05-04-2023

08-03-2023

12 tháng

30-03-2024

237,600 VND

Silver

19,800 VND / 1 tháng

06-03-2023

05-04-2023

08-03-2023

24 tháng

25-03-2025

475,200 VND


Người dùng trả trước thay đổi tăng hoặc giảm quota lưu trữ của project

Khi bạn thực hiện tăng giảm kích thước gói lưu trữ (resize) một project, nếu bạn là người dùng trả trước thì mặc định số tiền phải thanh toán là số tiền chênh lệch được tính theo kích cỡ gói lưu trữ mà bạn lựa chọn. Bạn có thể tăng giảm quota về mức tối thiểu hoặc tối đa mà chúng tôi cung cấp. Khi bạn thực hiện chọn chu kỳ gia hạn, hệ thống sẽ tự động tính toán tổng số tiền bạn cần chi trả cho việc tăng giảm quota lưu trữ. Quy tắc tính số tiền thanh toán chênh lệch dựa trên các yếu tố:

  • Gói lưu trữ hiện tại

  • Quota hiện tại

  • Đơn giá trên quota hiện tại (1)

  • Quota mới

  • Đơn giá trên quota mới (2)

Ví dụ công thức tính giá bạn cần thanh toán khi tăng giảm quota lưu trữ của một project như sau:

Gói lưu trữ

Thời điểm bắt đầu gói lưu trữ

Thời điểm kết thúc gói lưu trữ

Quota hiện tại

Quota mới

Đơn giá trên quota hiện tại

Thời điểm resize

Số tiền chưa được sử dụng (1)

Đơn giá trên quota mới (2)

Số ngày sử dụng quota mới (3)

Số tiền cần thanh toán = (2)/30*(3) - (1)

Silver

06-03-2023

05-04-2023

30 GB

80 GB

19,800 VND/ 1 tháng

31/03/2023

3,300 VND

52,800 VND/ 1 tháng

5

5,500 VND


Người dùng xóa project còn hiệu lực

Khi bạn thực hiện xóa project còn hiệu lực, nếu bạn là người dùng trả trước thì mặc định bạn sẽ nhận được số tiền hoàn trả là số tiền chênh lệch được tính theo số ngày thực tế mà bạn chưa sử dụng gói lưu trữ. Quy tắc tính số tiền thanh toán chênh lệch dựa trên các yếu tố:

  • t_start: Thời điểm khởi tạo dịch vụ (Start time) t_end: Thời điểm kết thúc dịch vụ (End time) t_delete: Thời điểm thực hiện trả cấu hình (Time of deletion) p: Giá tiền (Billing Price)

Ví dụ công thức tính số tiền bạn được hoàn trả khi xóa một project như sau:

Gói lưu trữ

Thời điểm bắt đầu gói lưu trữ

Thời điểm kết thúc gói lưu trữ (1)

Quota hiện tại

Thời điểm xóa project

(2)

Đơn giá gốc (3)

Số ngày được hoàn tiền (4) = (1) - (2)

Số tiền được hoàn lại = (3) * (4) * 24 *60 / (30 * 24 * 60)

Silver

01-01-2023

01-02-2023

30 GB

08-01-2023

19,800 VND

24 ngày

15,840 VND

Last updated