Pie

Tổng quan

Pie chart là một dạng biểu đồ hình tròn dùng để so sánh các giá trị (thường ở dạng phần trăm) với mức độ tổng thể. Mỗi phần trong biểu đồ biểu diễn số liệu cho một đối tượng nào đó, và có màu sắc hoặc ký hiệu khác nhau. Pie chart thường được dùng khi số lượng thành phân ít và bạn muốn tập trung vào sự khác biệt giữa các thành phần.


Cấu hình biểu đồ

1. Choose graph style

Đối với biểu đồ dạng pie, tại mục này bạn chọn Style là Pie

2. Graph your data

Chọn loại dữ liệu để vẽ Widget:

  • Metrics: không hỗ trợ.

  • Logs: xem Log Query để cấu hình cho loại dữ liệu Logs.

Alias: Bạn có thể đặt Alias cho mỗi câu query, alias này sẽ được hiển thị trên graph và legend, điều này rất hữu ích cho những tên metric, logs hay những câu query có filter (bộ lọc) dài.

3. Fixed time range

Khung thời gian cố định là một thuộc tính của Widget mà bạn có thể thiết lập để lọc dữ liệu trên Widget theo một khung thời gian cố định mà không phụ thuộc với khung thời gian (time range) của Dashboard. Mỗi Widget đều có thể thiết lập Fixed time range riêng biệt, bạn có thể chọn một trong các khung thời gian được mô tả ở bảng bên dưới. Ví dụ: nếu bạn chọn Global time thì khoảng thời gian lấy dữ liệu trên Widget được hiển thị sẽ được bằng khoảng thời gian mà bạn chọn trên Dashboard. Tức là khi thay đổi thời gian lấy dữ liệu trên Dashboard thì thời gian lấy dữ liệu của Widget sẽ thay đổi theo. Khuyến khích sử dụng lựa chọn này. Nếu bạn chọn Pass N minutes (N = 5,10,...) thì khoảng thời gian lấy dữ liệu trên Widget cố định (không thay đổi) luôn là 5, 10,...phút trước.

4. Configure graph

Ở mỗi loại biểu đồ Line, Bar, Stacked Area, Pie bạn cần chọn thuộc tính biểu đồ tương ứng. Các thuộc tính được chúng tôi mô tả ở bảng bên dưới:

Parameter

Options

Graph legend

Hidden, Top, Bottom, Left, Right

Data Lable

Enable/ Disable

Chọn Create để tạo Widget, nếu có nhu cầu thay đổi tên widget thì bạn có thể thực hiện chỉnh sửa tại Widget name.

Last updated