Khởi tạo SMB File Storage không có AD
Last updated
Last updated
Địa chỉ
VNG CorporationĐể khởi tạo một SMB (Server Message Block) không có AD trên hệ thống File Storage, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào
Bước 2: Chọn mục File Storage sau đó chọn Create a File storage.
Bước 3: Tại màn hình khởi tạo File Storage, bạn cần nhập/ chọn:
File Storage name: tên gợi nhớ của file storage. Tên file cần dài từ 5 tới 50 ký tự và có thể bao gồm các ký tự a-z, A-Z, 0-9, '-', '_'
Description: nhập mô tả cho file storage.
File storage type: chọn loại ổ đĩa mà bạn mong muốn sử dụng. Hiện tại chúng tôi chỉ cung cấp loại ổ đĩa Standard HDD.
Protocol: chọn NFS và version NFS mà bạn mong muốn
Tag: bạn có thể thêm các tag để đánh dầu file storage theo nhu cầu.
File Storage Max quota: trong bước khởi tạo file storage, bạn cần đặt một giới hạn quota tối đa cho file storage đó. Quota này có ý nghĩa chính là giới hạn dung lượng lưu trữ mà file storage có thể sử dụng, giúp quản lý tài nguyên hiệu quả. Mức quota tối thiểu bạn cần chọn là 1 TB và mức quota tối đa chúng tôi cung cấp là 50 TB. Nếu bạn có nhu cấu sử dụng nhiều hơn 50 TB cho một file storage, vui lòng liên hệ với chúng tôi.
Network type: đối với loại file SMB, network type bắt buộc phải là Private. Lúc này, bạn cần chọn VPC, Subnet mà bạn đã khởi tạo từ vServer Portal.
Window Authentication: cấu hình quyền truy cập thông qua Basic Authentication hoặc Active Directory Authentication
Basic Authentication: Nếu Windows server của bạn không có Active Directory hoặc bạn muốn quản lý quyền truy cập đơn giản thông qua username và password, bạn có thể sử dụng Basic authentication, chúng tôi hỗ trợ bạn tạo tối đa 10 tài khoản username/password để truy cập file storage.
Bước 5: Chọn Create File Storage.
Trên Windows Server, bạn có thể map file storage SMB thông qua giao diện hoặc dòng lệnh.
Mở File Explorer.
Nhấp chuột phải vào This PC và chọn Map network drive.
Trong cửa sổ Map Network Drive:
Drive letter: Chọn một ký tự ổ đĩa (VD: Z:
).
Folder: Nhập đường dẫn SMB share, ví dụ: \\<File Storage IP Address>\<File Storage Name>
. Ví dụ \\10.210.2.5\demo-smb
.
Tiếp tục nhập thông tin đăng nhập:
Username: Tên tài khoản bạn đã tạo trên file storage SMB trước đó.
Password: Mật khẩu tương ứng.
Nhấn Finish để hoàn tất.
Chú ý:
Để tự động map file storage SMB mỗi lần khởi động Windows Server, bạn có thể lưu thông tin khi map qua giao diện bằng cách tích vào ô Reconnect at sign-in trước khi nhấn Finish.
Sử dụng lệnh sau trong Command Prompt hoặc PowerShell:
Z:: Là ký tự ổ đĩa mà bạn muốn gắn.
\\<File Storage IP Address>\<File Storage Name>: Đường dẫn File Storage SMB.
USERNAME: Tên tài khoản bạn đã tạo trên file storage SMB trước đó.
PASSWORD: Mật khẩu tương ứng.
Ví dụ:
Đơn giản hơn, bạn cũng có thể truy cập trực tiếp tới File Storage SMB qua File Explorer qua các bước:
Mở File Explorer:
Nhấn tổ hợp phím Windows + E hoặc nhấp vào biểu tượng File Explorer.
Nhập UNC Path:
Trên thanh địa chỉ, nhập đường dẫn UNC đến file share. Ví dụ:
Nhấn Enter và nhập username/ mật khẩu.
Sau khi bạn đã map File Storage SMB vào Windows Server thành công, bạn có thể thực hiện việc ghi dữ liệu (write data) tới File Storage như sau:
Mở trình soạn thảo văn bản (Notepad):
Trên Windows Server, mở Notepad bằng cách:
Nhấn Start và gõ Notepad, sau đó nhấn Enter.
Hoặc, nhấn tổ hợp phím Windows + R, nhập notepad
và nhấn Enter.
Viết nội dung vào file:
Trong Notepad, nhập một nội dung đơn giản, ví dụ:
Hoặc nhập bất kỳ nội dung nào bạn muốn.
Lưu file vào file storage SMB:
Nhấn File > Save As....
Trong hộp thoại Save As, điều hướng đến ổ đĩa mà bạn đã map SMB share (VD: Z:
).
Đặt tên file (VD: testfile.txt
).
Nhấn Save để lưu file.
Kiểm tra file trong SMB share:
Mở File Explorer (phím tắt: Windows + E).
Điều hướng đến ổ đĩa SMB (VD: Z:
).
Tìm và mở file testfile.txt
mà bạn vừa lưu để xác minh nội dung