LogoLogo
Sản phẩm
Vietnamese
Vietnamese
  • 🇻🇳VNG Cloud Help Center
  • Giới thiệu chung
    • Về VNG Cloud
    • Thông báo và cập nhật
      • 2024
  • vServer
    • Compute
      • vServer là gì?
      • Thông báo và cập nhật
        • 2024
        • 2023
      • Trải nghiệm sản phẩm vServer
        • UserData
      • Hạn mức tài nguyên
      • Instance
        • Kết nối vào máy chủ ảo
          • Kết nối vào máy chủ Windows sử dụng công cụ Remote Desktop (RDP)
          • Kết nối vào máy chủ Linux bằng công cụ SSH Client
        • Flavor
        • Vòng đời máy chủ ảo
        • Tạo máy chủ bằng bảng điều khiển
        • Thay đổi kích thước máy chủ ảo
        • Khởi động lại máy chủ ảo
        • Compute Encryption Volume
          • Sử dụng Compute Encryption Volume
        • Mã hóa với Customer Managed Key
      • Placement Group
      • Image
      • Network
        • Virtual Private Cloud (VPC)
          • Primary Subnet & Secondary Subnet
        • Bộ tùy chọn DHCP
          • DNS Server IP Address
        • Instance IP Address
        • Floating IP
          • Phát hành & Thu hồi floating IP
          • Auto associate floating IP
        • External Interface
        • Virtual IP
          • VIP mode
        • Route Table
        • Peering
        • Kiểm tra tốc độ Internet
        • Network ACL
        • Băng thông (Bandwidth)
          • Gói Bandwidth VNG Dedicated
          • Gói Bandwidth Pay As You Go
          • Gói Bandwidth Share
          • Gói Bandwidth Dedicated
          • Phương thức thanh toán
      • Interconnect
        • Bắt đầu với Interconnect
        • Các tính năng Interconnect
        • Địa điểm kết nối và băng thông
        • Kết nối nhiều đám mây (Multicloud-connection)
        • Các kết nối
          • Tạo kết nối chuyên dụng (Dedicated)
          • Xem thông tin kết nối
          • Cập nhật kết nối
          • Xóa kết nối
        • Trường hợp sử dụng
          • Multicloud Interconnect
          • Hybrid Interconnect
          • VPN Interconnect
          • Sử dụng kết hợp các phương thức kết nối Interconnect
      • Volume
        • Mở rộng Volume với hệ điều hành Linux
        • Mở rộng Volume với hệ điều hành Windows
        • Volume Types
        • Kiểm tra hiệu suất IOPS
        • Chuyển đổi Volume Type
      • Snapshot
        • Kích hoạt Snapshot
        • Tạo Snapshot
        • Xem thông tin Snapshot
        • Khôi phục máy chủ ảo bằng bản Snapshot
        • Khôi phục ổ đĩa ảo bằng bản Snapshot
        • Xóa Snapshot
        • Cách tính giá dịch vụ Snapshot
        • Vô hiệu hóa dịch vụ Snapshot
        • Trường hợp sử dụng Snapshot
          • Khôi phục hệ thống sau thảm hoạ
          • Phát triển và kiểm tra
          • Sao lưu và phục hồi hệ thống định kỳ
          • Chuyển dữ liệu và ứng dụng giữa các môi trường
          • Chống lại cuộc tấn công từ Hacker hoặc nhiễm malware
        • Chia sẻ Snapshot
      • Security
        • SSH Key (Bộ khóa)
        • Security Groups
      • vLB (Load Balancer)
        • Deployment Mode
        • Feature Comparison
        • Application Load Balancer
          • Mô hình hoạt động
          • Bắt đầu sử dụng
          • Quản lý Load Balancer (ALB)
          • Listener
            • Add a HTTP listener
            • Add a HTTPS listener
            • Update & Delete a Listener
            • Listener Policies
            • Client Certificate Authentication
            • Config IP whitelist to load balancer
            • HTTP/ HTTPS Keep-Alive và Config Idle Timeout
          • Certificate
            • Upload a certificate
          • Pool
            • Add & Update a Pool
            • Pool Members
              • Attach pool members
            • Config health check setting
            • Enable sticky session
            • Enable TLS encryption
            • Pool's algorithm
        • Network Load Balancer
          • Mô hình hoạt động
          • Bắt đầu sử dụng
          • Quản lý Load Balancer (NLB)
          • Listener (NLB)
            • Tạo TCP Listener
            • Tạo UDP Listener
            • Thay đổi và xóa Listener (NLB)
            • Cấu hình IP Whitelist to Load Balancer (NLB)
            • Cấu hình timeout (NLB)
          • Pool (NLB)
            • Tạo & cập nhật Pool (NLB)
            • Pool Member (NLB)
            • Cấu hình health check (NLB)
            • Pool's algorithm (NLB)
          • Ứng dụng phổ biến
            • Config protocol Proxy with member Nginx
        • Auto Scaling
        • Giám sát hoạt động LB
          • Metrics
          • Logs
        • Bảo mật
      • APIs & IaC
      • Terraform
        • Cài đặt Terraform
        • Quản lý vServer với Terraform
        • Quản lý vLB với Terraform
        • Tài liệu tham chiếu
        • Thông số tích hợp với Terraform
      • Quản lý định danh và truy cập (IAM) cho vServer
        • Các hành động, tài nguyên và điều kiện cần cho Phân quyền truy cập vServer
        • Các trường hợp sử dụng IAM
      • Cách tính giá vServer
    • vMarketplace
      • Third-party integration process
      • Application Software Installation
        • Khởi tạo và cài đặt ứng dụng
      • Network Software Installation
        • Juniper vSRX trên HCM03
          • Khởi tạo Juniper vSRX
          • Routing cho các range IP trong VPC đi qua vSRX
        • Pfsense trên HCM03
          • Khởi tạo Pfsense trên HCM03
          • Routing cho các range IP trong VPC đi qua Pfsense
          • VPN Client to Server
          • VPN Site to Site
            • PFsense - AWS Cloud
            • Cho Phép Routing đi qua Pfsense
          • Hướng dẫn khắc phục sự cố ngắt kết nối mạng
          • Lưu ý & hạn chế cho Pfsense
          • MTU và “DF flag” best practice on VNG Cloud
  • vStorage
    • Object storage
      • Object storage (HCM03, HAN01)
        • vStorage là gì?
          • Region là gì?
          • Farm là gì?
          • Đơn vị đo lường
        • Thông báo và cập nhật
          • 2024
          • 2023
            • Hệ thống vStorage portal mới đã có sẵn
            • Cải tiến hiệu năng các reports trên vStorage portal mới
            • Thêm tính năng thiết lập IP Range ACLs
            • Thêm tính năng tích hợp vStorage với công cụ S3 SDK
            • Thêm tính năng tìm kiếm thông qua wildcard, regex cho chức năng search và lifecycle expiration
            • Chuyển đổi đơn vị lưu trữ từ storage base 1000 sang 1024
            • Cải tiến tính năng, sửa lỗi vStorage trong tháng 09/2023
            • Release Leaked Segment Detecting & Deleting Tool
          • 2022
            • Release SME simple package
            • Release Clouding searching
            • Release Object pattern expiration
          • 2021
            • Release Storage gateway 2.0 - Rclone
        • Bắt đầu với vStorage
          • Bước 1: Tạo project đầu tiên
          • Bước 2: Tạo container đầu tiên
          • Bước 3: Tải một object lên container
          • Bước 4: Tải xuống một object từ một container
          • Bước 5: Sao chép object tới một thư mục
          • Bước 6: Xóa object và container
        • Các tính năng của vStorage
          • Làm việc với project
            • Tổng quan project
            • Phạm vi giới hạn project
            • Khởi tạo project
            • Xem thông tin project
            • Tăng giảm hạn mức project
            • Gia hạn project
            • Gia hạn tự động project
            • Xóa project
            • Khôi phục project
            • Sử dụng tính năng IP range ACLs project
            • Tăng dung lượng tự động (Auto-scale Quota)
          • Làm việc với container
            • Tổng quan container
            • Phạm vi giới hạn container
            • Khởi tạo container
            • Xem thông tin container
            • Tìm kiếm container
            • Sử dụng tính năng container versioning
            • Chuyển chế độ công khai container
            • Chuyển chế độ riêng tư container
            • Phân quyền truy cập ACLs container
            • Chia sẻ tài nguyên CORS container
            • Sử dụng tính năng container lifecycle
            • Sử dụng tính năng IP range ACLs container
            • Xóa container
          • Làm việc với directory và object
            • Tổng quan object
            • Phạm vi giới hạn object
            • Tải lên tệp tin
            • Xem thông tin object/ directory
            • Tìm kiếm object/ directory
            • Chia sẻ object
            • Di chuyển object
            • Sao chép object
            • Thay đổi tên object
            • Thiết lập tag object
            • Thiết lập metadata object
            • Tải xuống object
            • Xóa object
            • Làm việc với directory
          • Làm việc với báo cáo
            • Xem báo cáo tóm tắt trên toàn bộ các region
            • Xem báo cáo tóm tắt trên một region cụ thể
            • Xem báo cáo tóm tắt trên một project cụ thể
          • Làm việc với trial project
          • Làm việc với POC project
          • Làm việc với Archive project
          • Làm việc với vBackup project
        • Quản lý truy cập
          • Quản lý tài khoản truy cập vStorage
            • Tài khoản người dùng Root
            • Tài khoản người dùng IAM
              • Khởi tạo tài khoản IAM User Account
              • Khởi tạo policy cho IAM User Account
              • Liên kết tài khoản IAM User Account với policy tương ứng
              • Hủy tài khoản IAM User Account
            • Tài khoản Service Account
              • Khởi tạo tài khoản Service Account
              • Khởi tạo policy cho Service Account
              • Liên kết tài khoản Service Account với policy tương ứng
              • Khởi tạo vStorage Credentials
                • Khởi tạo S3 key
                • Khởi tạo Swift user
                • Liên kết S3 key, Swift user với tài khoản Service Account tương ứng
                • Hủy S3 key, Swift user
              • Hủy tài khoản Service Account
          • Quản lý truy cập tài nguyên vStorage
            • Phân quyền truy cập và làm việc thông qua vStorage
            • Phân quyền truy cập và làm việc thông qua IAM
              • Tính năng, tài nguyên vStorage và quyền truy cập
            • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng Root
            • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng IAM
            • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản Service Account
        • 3rd party softwares
          • S3cmd
            • Tích hợp công cụ S3cmd với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3cmd
          • Cyberduck
            • Tích hợp công cụ Cyberduck với vStorage
            • Sử dụng công cụ Cyberduck
          • Rclone
            • Tích hợp công cụ Rclone với vStorage
            • Sử dụng công cụ Rclone
          • Swift Client
            • Tích hợp công cụ Swift Client với vStorage
            • Sử dụng công cụ Swift Client
          • S3 SDK
            • Tích hợp công cụ S3 SDK với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 SDK
          • MinIO Client (MC)
            • Tích hợp công cụ MinIO Client với vStorage
            • Sử dụng công cụ MinIO Client
          • S3 Browser
            • Tích hợp công cụ S3 Browser với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 Browser
          • AWS CLI
            • Tích hợp công cụ AWS CLI với vStorage
            • Sử dụng công cụ AWS CLI
        • Hạn mức tài nguyên
        • Giới hạn tính năng
        • Cách tính phí
          • Tính phí với người dùng trả trước
          • Tính phí với người dùng trả sau
        • Giám sát dịch vụ
          • Giám sát vStorage thông qua metric
          • Giám sát vStorage thông qua log
        • Bảo mật (security)
          • Bảo mật quyền hạn truy cập
          • Bảo mật dữ liệu trên đường truyền
          • Bảo mật dữ liệu lưu trữ trên vStorage
        • Tình huống sử dụng (use case)
          • Migrate dữ liệu (Migrate data)
            • [Rclone] Mount vStorage lên Window server
            • [Rclone] Mount vStorage thành Local Drive trên Linux
            • [Rclone] Đồng bộ dữ liệu từ AWS S3 sang vStorage
          • Tối ưu hiệu năng (Optimize performance)
            • Tối ưu hiệu suất tải lên các file có kích thước nhỏ
          • Tối ưu chi phí (Optimize cost)
            • Tối ưu chi phí lưu trữ hình ảnh trên Wordpress
          • Phân quyền truy cập vStorage thông qua IAM
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều project
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều container
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều directories của một container
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều objects của một directory hoặc cont
            • Phân quyền người dùng Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều project
            • Phân quyền người dùng Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều container
            • Phân quyền người dùng Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều directories của một container
            • Phân quyền Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều objects của một directory/container
        • API developers
          • vStorage API
            • Tích hợp vStorage API
            • Sử dụng vStorage API
          • vStorage Swift REST API
            • Tích hợp Swift Rest API
            • Sử dụng Swift Rest API
        • Storage gateway
          • Khởi tạo và sử dụng Storage Gateway
          • Ứng dụng gateway thay thế Fileserver
      • Object storage (HAN02)
        • Bắt đầu với Object storage
          • Bước 1: Khởi tạo project
          • Bước 2: Khởi tạo bucket
          • Bước 3: Tải lên/ tải xuống objects
          • Bước 4: Khởi tạo S3 key
          • Bước 5: Kết nối 3rd party softwares với vStorage
          • Bước 6: Sử dụng 3rd party softwares để thực hiện các tính năng trên vStorage
        • Các tính năng của Object Storage
          • Làm việc với project
          • Làm việc với bucket
            • Làm việc với bucket thông qua vStorage Portal
              • Sử dụng tính năng Versioning
              • Sử dụng tính năng Object lock
              • Sử dụng tính năng Bucket Policy
              • Sử dụng tính năng ACLs
              • Sử dụng tính năng CORS
              • Sử dụng tính năng Event notification
              • Sử dụng tính năng Lifecycle
            • Làm việc với bucket thông qua 3rd party software
          • Làm việc với object và directory
            • Làm việc với object và directory thông qua vStorage Portal
            • Làm việc với object và directory thông qua 3rd party software
          • Làm việc với báo cáo
        • Hạn mức tài nguyên
        • Quản lý truy cập
          • Làm việc với Root User Account
          • Làm việc với IAM User Account
          • Làm việc với Service Account
          • Làm việc với S3 Keys
          • Hạn chế
        • API developers
        • 3rd party softwares
          • S3cmd
            • Tích hợp công cụ S3cmd với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3cmd
          • Cyberduck
            • Tích hợp công cụ Cyberduck với vStorage
            • Sử dụng công cụ Cyberduck
          • Rclone
            • Tích hợp công cụ Rclone với vStorage
            • Sử dụng công cụ Rclone
          • S3 SDK
            • Tích hợp công cụ S3 SDK với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 SDK
          • S3 Browser
            • Tích hợp công cụ S3 Browser với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 Browser
        • Tình huống sử dụng (use case)
          • Migrate dữ liệu (Migrate data)
            • [Rclone] Mount vStorage lên Window server
            • [Rclone] Mount vStorage thành Local Drive trên Linux
            • [Rclone] Đồng bộ dữ liệu từ AWS S3 sang vStorage
        • Cách tính phí
      • Object storage (HCM04)
        • Bắt đầu với Object storage
          • Bước 1: Khởi tạo project
          • Bước 2: Khởi tạo bucket
          • Bước 3: Tải lên/ tải xuống objects
          • Bước 4: Khởi tạo S3 key
          • Bước 5: Kết nối 3rd party softwares với vStorage
          • Bước 6: Sử dụng 3rd party softwares để thực hiện các tính năng trên vStorage
        • Các tính năng của Object Storage
          • Làm việc với project
          • Làm việc với bucket
            • Làm việc với bucket thông qua vStorage Portal
              • Sử dụng tính năng Versioning
              • Sử dụng tính năng Object lock
              • Sử dụng tính năng Bucket Policy
              • Sử dụng tính năng ACLs
              • Sử dụng tính năng CORS
              • Sử dụng tính năng Event notification
              • Sử dụng tính năng Lifecycle
            • Làm việc với bucket thông qua 3rd party software
          • Làm việc với object và directory
            • Làm việc với object và directory thông qua vStorage Portal
            • Làm việc với object và directory thông qua 3rd party software
          • Làm việc với báo cáo
        • Hạn mức tài nguyên
        • Quản lý truy cập
          • Làm việc với Root User Account
          • Làm việc với IAM User Account
          • Làm việc với Service Account
          • Làm việc với S3 Keys
          • Hạn chế
        • API developers
        • 3rd party softwares
          • S3cmd
            • Tích hợp công cụ S3cmd với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3cmd
          • Cyberduck
            • Tích hợp công cụ Cyberduck với vStorage
            • Sử dụng công cụ Cyberduck
          • Rclone
            • Tích hợp công cụ Rclone với vStorage
            • Sử dụng công cụ Rclone
          • S3 SDK
            • Tích hợp công cụ S3 SDK với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 SDK
          • S3 Browser
            • Tích hợp công cụ S3 Browser với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 Browser
        • Tình huống sử dụng (use case)
          • Migrate dữ liệu (Migrate data)
            • [Rclone] Mount vStorage lên Window server
            • [Rclone] Mount vStorage thành Local Drive trên Linux
            • [Rclone] Đồng bộ dữ liệu từ AWS S3 sang vStorage
        • Cách tính phí
    • Filestorage
      • FileStorage là gì?
      • Thông báo và cập nhật
      • Bắt đầu với FileStorage
        • Khởi tạo một Public NFS File Storage
        • Khởi tạo một Private NFS File Storage
        • Khởi tạo một Private SMB File Storage
          • Khởi tạo một Private SMB File Storage không có Active Directory
          • Khởi tạo một Private SMB File Storage có Active Directory
            • Kiểm tra kết nối của Active Directory Domain Controller, DNS Server trong VPC của bạn
      • Các tính năng của File Storage
        • Khởi tạo File Storage
          • Khởi tạo File Storage NFS
          • Khởi tạo SMB File Storage không có AD
          • Khởi tạo SMB File Storage có AD
            • Kiểm tra kết nối của AD, DNS Server trong VPC của bạn
        • Chỉnh sửa File Storage
        • Mở rộng dung lượng lưu trữ File Storage
        • Xóa File Storage
      • Use cases
        • Backup dữ liệu từ NFS File Storage sang Object Storage trên VNG Cloud
        • Backup dữ liệu từ SMB File Storage sang Object Storage trên VNG Cloud
      • Thông số kỹ thuật
      • Quản lý truy cập
        • Tính năng, tài nguyên File Storage và quyền truy cập
      • Hạn mức tài nguyên
      • Cách tính phí
    • Backup với Veeam
      • Bắt đầu với Veeam
        • Bước 1: Cài đặt Veeam Backup & Replication
        • Bước 2: Khởi tạo Repository
        • Bước 3: Tạo Job backup
        • Bước 4: Phục hồi dữ liệu trên Veeam
      • Các tính năng của Veeam
      • Quản lý truy cập
      • Cách tính phí
      • Giám sát dịch vụ
      • Bảo mật
      • Tình huống sử dụng (use case)
      • Thuật ngữ
  • Backup Center
    • Thông báo và cập nhật
    • Cloud Backup
      • Bắt đầu với Backup Server
      • Backup Location
        • Tạo và Quản lý backup location
      • Backup Server
        • Tạo Backup Plan (Backup Server)
        • Tạo Backup Server Point
        • Quản lý Backup Server Point
        • Khôi phục tài nguyên
        • Thay đổi backup policy
        • Thay đổi backup location
      • Backup Policy
      • Cách tính phí
      • Tình huống sử dụng
        • Migrate backup server từ vStorage sang Vault (backup location)
    • Disaster Recovery Center (DRC)
      • Mô hình hoạt động
      • Server Disaster Recovery (SDR)
        • Bắt đầu với SDR
        • Quản lý SDR
          • Tự động kích hoạt Snapshot
          • Thêm máy chủ (Attach a Server)
          • Start Replication
          • Sao chép định kỳ và Recovery Point
          • Test Failover
          • Failover
          • Stop & Resume Replication
          • Restart Replication
          • Recovery Point Retention
        • Cách tính phí
        • Quản lý truy cập
        • Bảo mật
        • Giám sát dịch vụ
        • Giới hạn dịch vụ
    • Server Migration
  • vMonitor Platform
    • vMonitor Platform là gì
      • vMonitor Platform Metric là gì?
        • Metric Class
      • vMonitor Platform Log là gì?
        • Log Project Class
      • vMonitor Platform Synthetic là gì?
        • Synthetic Test Quota Class
    • Thông báo và cập nhật
      • Thông báo và hướng dẫn về cách chuyển đổi gói trên hệ thống vMonitor Platform
    • Bắt đầu với vMonitor Platform
      • Bắt đầu với Metrics
      • Bắt đầu với Logs
      • Bắt đầu với Synthetic
    • Cách tính năng của vMonitor Platform
      • Dashboard
        • Widget
          • Line
          • Bar
          • Stack area
          • Pie
          • Number
          • Table
          • Log search
        • Query
          • Metric query
          • Log query
        • Variable, Save Querying and View
      • Notification
        • Làm việc với SMS Notification Quota
        • Làm việc với Email Notification Quota
        • Làm việc với Notification
          • SMS
          • Email
          • Slack
          • Teams
          • Telegram
          • Webhook
      • Alarm
        • Metric Alarm
        • Log Alarm
      • Metrics
        • Làm việc với Metric Quota
        • Làm việc với Metric Agent
          • Cài đặt Metric Agent trên Server
            • Linux OS
            • Linux OS có giới hạn kết nối Internet
            • Window OS
        • Làm việc với Metric Information
        • Làm việc với Product Metric
          • Làm việc với vServer-Metric
          • Làm việc với vLB-Metric
          • Làm việc với vDB-Metric
          • Làm việc với vStorage-Metric
        • Các ứng dụng hỗ trợ tích hợp
          • Kubernetes
        • Danh sách Metrics hỗ trợ
          • Danh sách metrics của Host
          • Danh sách metrics của vServer
          • Danh sách metrics của vLB
          • Danh sách metrics của vDB
          • Danh sách metrics của vStorage
      • Logs
        • Làm việc với Log Project Quota
        • Làm việc với Log Agent
          • Chuẩn bị kết nối đẩy log
          • Khởi tạo Certificate
          • Cài đặt Log Agent trên các hệ điều hành
            • CentOS
            • Debian/ Ubuntu
            • Windows
          • Cài đặt Log Agent trên Docker
          • Cài đặt Log Agent trên Kubernetes
        • Làm việc với Log Project
          • Archive
          • Refill
          • Log mapping
          • Field mapping
        • Làm việc với Log search
          • Search logs
          • Export logs
        • Làm việc với Log pipeline
          • Processor Groups
          • Processor
            • Grok Parser
              • Grok Patterns
            • JSON Parser
            • CSV Parser
            • Field Remapper
            • Date Parser
            • GEO IP Parser
            • User-agent Parser
        • Làm việc với Log2metric
        • Làm việc với Product Logs
          • Làm việc với vLB-Log
          • Làm việc với vStorage-Log
          • Làm việc với vCDN-Log
      • Synthetics
        • Làm việc với Synthetic Test Quota
        • Làm việc với Synthetic API Test
          • API Test với HTTP(s)
          • API Test với Ping
          • API Test với TCP
        • Làm việc với Location
          • Public location
          • Private location
    • Quản lý truy cập
    • Hạn mức tài nguyên
    • Cách tính phí
    • Bảo mật (Security)
      • Bảo mật quyền hạn truy cập
      • Bảo mật dữ liệu trên đường truyền
  • vDB
    • Relational Database Service (RDS)
      • Khởi tạo RDS Instance
      • Kết nối tới RDS Instance
        • Kết nối tới RDS Instance thông qua SSH Tunnel
      • Quản lý thông tin RDS Instance
      • Sao lưu dữ liệu của RDS Instance
      • Khôi phục dữ liệu cho RDS Instance
      • Quản lý cấu hình trong RDS Instance
      • Gia hạn RDS Instance
      • Giám sát hoạt động vDB bằng vMonitor Platform
      • Import dữ liệu vào RDS Instance (MySQL/Mariadb) bằng MySQLDump
      • Khởi tạo Read Replicas
      • Promote Read Relica thành Standalone
      • vDB PostgreSQL - Các extension được hỗ trợ
      • Cấu hình Replication với RDS (MySQL/Mariadb)
      • Lưu ý & hạn chế
    • MemoryStore Database Service (MDS)
      • Khởi tạo MDS Instance
      • Kết nối MDS Instance
      • Quản lý thông tin MDS Instance (Database)
      • Quản lý cấu hình MDS Instance (Configuration Group)
      • Quản lý sao lưu MDS Instance (Backup)
    • Kafka Cluster (KDS)
      • Thông báo và cập nhật
      • Cách thức hoạt động
      • Bắt đầu với Kafka Cluster
      • Quản lý Kafka Cluster
        • Khởi tạo Kafka Cluster
        • Quản lý Kafka Topic
        • Quản lý Kafka User
        • Quản lý cấu hình (config group)
        • Thay đổi số lượng Brokers
        • Nâng cấp Storage
        • Chỉnh sửa phương thức truy cập
        • Xóa Kafka Cluster
        • Giới hạn tài nguyên
        • Cách tính phí
    • OpenSearch Cluster Database (ODS)
      • OpenSearch Cluster Database là gì?
      • Thông báo và cập nhật
        • Release notes
      • Bắt đầu với OpenSearch Cluster
        • Khởi tạo một OpenSearch Cluster
        • Truy cập và làm việc trên OpenSearch Dashboard
        • Đẩy dữ liệu hoặc event logs từ Logstash vào một OpenSearch Cluster đã khởi tạo
      • Các tính năng của OpenSearch Cluster
        • Khởi tạo OpenSearch Cluster
        • Chỉnh sửa OpenSearch Cluster
          • Tăng số lượng node
          • Thay đổi thông số IOPS của node
          • Tăng giảm kích thước ổ đĩa của node
          • Thay đổi mật khẩu tài khoản master
        • Quản lý truy cập tới OpenSearch Cluster
        • Làm việc với Configuration Group
        • Làm việc với Plugin
        • Xóa OpenSearch Cluster
      • Quản lý truy cập
        • Tính năng, tài nguyên OpenSearch Cluster và quyền truy cập
      • Hạn mức tài nguyên
      • Cách tính phí
    • Billing Information
    • Security (Bảo mật)
  • VKS
    • VKS là gì?
    • Mô hình hoạt động
    • Thông báo và cập nhật
      • Release notes
    • Bắt đầu với VKS
      • Hướng dẫn cài đặt và cấu hình công cụ kubectl trong Kubernetes
      • Khởi tạo một Public Cluster
        • Khởi tạo một Public Cluster với Public Node Group
        • Khởi tạo một Public Cluster với Private Node Group
          • Palo Alto as a NAT Gateway
          • Pfsense as a NAT Gateway
      • Khởi tạo một Private Cluster
      • Expose một service thông qua vLB Layer4
        • Preserve Source IP khi sử dụng vLB Layer4 và Nginx Ingress Controller
      • Expose một service thông qua vLB Layer7
        • Tự động quản lý Certificate trong VKS với Nginx Ingress Controller, Cert-Manager, và Let's Encrypt
      • Integrate with Container Storage Interface (CSI)
      • Khởi tạo một Cluster thông qua ví POC
      • Sử dụng Terraform để khởi tạo Cluster và Node Group
      • Khởi tạo và làm việc với NVIDIA GPU Node Group
    • Clusters
      • Public Cluster và Private Cluster
      • Upgrading Control Plane Version
      • Whitelist
      • POC và Stop POC
    • Node Groups
      • Auto Healing
      • Auto Scaling
      • Upgrading Node Group Version
      • Lable và Taint
    • Network
      • Làm việc với Application Load Balancer (ALB)
        • Ingress for an Application Load Balancer
        • Cấu hình cho một Application Load Balancer
        • Giới hạn và hạn chế ALB
      • Làm việc với Network load balancing (NLB)
        • Integrate with Network Load Balancer
        • Cấu hình cho một Network Load Balancer
        • Giới hạn và hạn chế NLB
      • CNI
        • Sử dụng CNI Calico Overlay
        • Sử dụng CNI Cilium Overlay
        • Sử dụng CNI Cilium VPC Native Routing
      • Auto Scaling
      • Fleet Management
    • Storage
      • Làm việc với Container Storage Interface (CSI)
        • Integrate with Container Storage Interface (CSI)
        • Giới hạn và hạn chế CSI
    • Security Group
    • Upgrade Kubernetes Version
      • Phiên bản hỗ trợ Kubernetes
      • Manually Upgrade
      • Automatically Upgrade
    • Migration
      • Migrate Cluster từ VKS tới VKS
      • Migration Cluster từ vContainer tới VKS
      • Migrate Cluster từ các platform khác tới VKS
      • Giới hạn và hạn chế
    • Sử dụng VKS với Terraform
    • Giám sát
      • Metrics
    • Cách tính giá
    • Tham khảo thêm
      • Danh sách Flavor đang hỗ trợ
      • Danh sách System Image đang hỗ trợ
  • Global load balancer
    • Thông báo và cập nhật
    • Mô hình hoạt động
    • Network GLB
      • Bắt đầu với Network GLB
      • Quản lý NGLB
      • Quản lý Network G-Pool
    • Quản lý truy cập
    • Giám sát hoạt động
    • Bảo mật
    • Cách tính phí
  • vDNS
    • Thông báo và cập nhật
    • Mô hình hoạt động
    • Tính năng
    • Quản lý truy cập
    • Bảo mật
  • vContainer Registry
    • Bắt đầu với vCR
      • Pull và Push image với Docker
    • Repository
      • Cách tạo Repository
      • Cách chỉnh sửa Quota Limit
      • Cách quản lý Image
      • Xem lịch sử Repository History
    • Repository User
      • Tạo Repository User
      • Điều chỉnh thông tin
      • Chỉnh sửa user permission
      • Cách Refresh Secret Key
      • Cách thay đổi User Status
  • vCDN
    • Tổng quan
      • CDN Là Gì ?
      • Kiến trúc tổng quan
        • Kiến Trúc Mạng
        • Cơ Chế Điều Phối Tải
        • Cơ Chế Phân Phối Dữ Liệu
          • Phương Pháp PULL
          • Phương Pháp PUSH
    • Bắt đầu với vCDN
      • Live Streaming
      • Video On Demand Streaming
      • Object Download
      • Web Accelerator
      • Transcoding và các tính năng nâng cao
        • Mô hình hoạt động
        • Cài đặt Sigma Media Server
        • Các trường hợp sử dụng
          • Tạo kênh Live Transcode
          • Live Transcode kết hợp record để phát VOD về sau.
          • Tạo kênh Restream đồng thời lên nhiều nền tảng (RTMP)
          • Transcode file video (MP4)
        • Sigma API developers
      • Sử dụng ứng dụng OBS Studio để push luồng Live Stream
    • Chi tiết tính năng
      • Security Link
      • CNAME
      • Thời Gian Cache
      • Development Mode
      • Origin
        • HTTP Origin
        • Object Storage S3
        • Host Origin
      • Tối Ưu Hóa Kích Thước File
      • Cryptography
      • Caching
      • Tự Động Redirect Từ HTTP Sang HTTPS
      • CDN Purge Cache
      • Page Rule
    • Quản lý truy cập
    • Cách tính phí
    • API Developers
    • Giám sát hoạt động
    • Báo cáo
    • Bảo mật
      • Quản lý Certificate
  • vCloudStack
    • Bắt đầu với vCloudStack
      • Tổng quan các tính năng
      • Khởi tạo VM trên vCloudStack
      • Cấu hình Network
      • Load Balancer trong vCloudStack
        • Tạo Application LB trong vCloudStack
          • Listener cho Application LB
          • Certificate trong vCloudstack
          • Pool trong vCloudstack
        • Tạo Network LB trong vCloudStack
          • Listener cho Network LB
          • Pool (NLB) trong vCloudStack
        • Các tính năng nâng cao
      • Volume trong vCloudStack
      • Backup trong vCloudStack
      • Snapshot trong vCloudStack
    • Quản trị với Admin Site
      • Quản lý người dùng
      • Quản lý truy cập
      • Theo dõi thông tin sử dụng tài nguyên
      • Theo dõi hạ tầng vật lý
  • vColocation
    • Truy cập vào vColo customer portal
    • Thống kê (Dashboard)
    • Danh sách không gian (Space list)
      • Xem sơ đồ bố trí thiết bị trên rack (View rack layout)
      • Xem thông tin chi tiết của tủ rack
      • Lọc danh sách
    • Quản lý yêu cầu (Ticket request)
      • Tạo yêu cầu (Open ticket)
      • Danh sách yêu cầu (Ticket list)
  • DataSync
    • DataSync là gì?
    • Thông báo và cập nhật
    • Bắt đầu với DataSync
    • Các tính năng của DataSync
      • Khởi tạo Transfer Job
      • Chạy Transfer Job
        • Chạy một lần
        • Chạy nhiều lần theo lịch trình
      • Theo dõi kết quả chạy Transfer Job
      • Dừng chạy Transfer Job
      • Chỉnh sửa Transfer Job
      • Xóa Transfer Job
      • Chạy lại Transfer Job
    • Quản lý truy cập
      • Quản lý tài khoản truy cập DataSync
        • Tài khoản người dùng Root
        • Tài khoản người dùng IAM
          • Khởi tạo tài khoản IAM User Account
          • Khởi tạo policy cho IAM User Account
          • Liên kết tài khoản IAM User Account với policy tương ứng
          • Hủy tài khoản IAM User Account
      • Quản lý truy cập tài nguyên DataSync
        • Tính năng, tài nguyên DataSync và quyền truy cập
        • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng IAM
        • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng Root
    • Hạn mức tài nguyên
    • Cách tính phí
    • Giám sát dịch vụ
      • Giám sát DataSync thông qua Metric
      • Giám sát DataSync thông qua Log
    • Bảo mật
      • Bảo mật dữ liệu trên đường truyền
      • Bảo mật quyền hạn truy cập
      • Bảo mật dữ liệu lưu trữ trên vStorage
    • Tình huống sử dụng
      • Transfer dữ liệu từ Amazon S3 tới vStorage
      • Transfer dữ liệu từ vStorage tới vStorage khác account
      • Transfer từ vStorage tới vStorage trên cùng account
  • Key Management System
    • Customer Managed Key
    • VNG Cloud Managed Key
  • Global View
  • vNetwork
    • Endpoint
      • Tạo mới Endpoint
      • Đổi tên Endpoint
      • Xóa Endpoint
      • Xem danh sách Endpoint
    • Public NAT Instance
      • Tạo mới Public NAT
      • Đổi tên NAT
      • Xóa NAT
      • Thêm/ Xóa NAT Port
    • Cross Connect
      • Tạo Cross Connect
      • Tạo kết nối VPC
      • Xóa Cross Connect
      • Thay đổi gói băng thông
      • Các gói Băng thông
      • Kiểm tra điều kiện kết nối VPC
      • Trường hợp sử dụng (UseCase)
    • VPN (Virtual Private Network) Site-to-Site
      • Tạo kết nối Site-to-Site VPN
        • Kiểm tra điều kiện kết nối VPN
        • Thêm/Sửa/Xoá thông tin kết nối (Tunnel)
        • Các cấu hình hỗ trợ
      • Thay đổi thông tin Bandwidth
      • Xoá VPN
      • Các gói VPN
      • Demo VPN Site To Site
  • vDCI
    • Mô hình hoạt động
    • Bắt đầu với vDCI
    • Cấu hình khả dụng
    • Quản lý DCI
    • Cách tính phí
  • AI Speech Text
  • AI Stack
    • Thông báo và cập nhật
    • AI Platform
      • Bắt đầu với AI Platform
      • Notebook instance
      • Network volume
      • Inference
      • Model Catalog
    • AI Gateway
      • Bắt đầu với AI Gateway
      • Model Providers
    • Cách tính phí
  • Veka.ai
  • Service Health
  • Identity and Access Management (IAM)
    • Bắt đầu với IAM
    • Ứng dụng phổ biến
      • Phân quyền truy cập theo chức năng công việc
      • Phân quyền truy cập vào tài nguyên cụ thể
      • Quản lý Resources với Terraform và Service Account
      • Sử dụng Deny permission để từ chối truy cập
      • Uỷ quyền truy cập giữa các root user accounts với tính năng Service Account Impersonate
    • Cách phân quyền IAM cho dịch vụ VNG Cloud
      • IAM cho vServer
      • IAM cho vStorage
      • IAM cho vMonitor
      • IAM cho DataSync
      • IAM cho Global load balancer
    • Các loại Định danh IAM
      • Tài khoản User Accounts
        • Cách đăng nhập vào VNG Cloud
      • Tài khoản User Groups
      • Tài khoản Service accounts
        • Xác định Trusted Relationship
      • vStorage Credential
      • Thiết lập Identity Providers
    • Quản lý Truy cập IAM
      • Quản lý truy cập qua Policy
        • Quản lý truy cập theo tag
      • Chính sách VNG Managed Policy
    • Quản lý Audit Logs
    • Giới hạn sử dụng
    • Security for IAM
  • Quản lý hóa đơn, chi phí & tài nguyên trên VNG Cloud
    • vConsole - Kênh quản lý chung về hóa đơn và tài nguyên trên VNG Cloud
      • vConsole là gì?
      • Trải nghiệm vConsole
        • Lịch sử hóa đơn
        • Lịch sử thanh toán
        • Lịch sử tín dụng
        • Thống kê sử dụng
        • Trình khám phá chi phí
        • Cài đặt thông báo
        • Các tính năng khác
          • Mua Credit
          • Phân quyền truy cập thông qua IAM
          • Tag tài nguyên
          • Đồng bộ thời gian kết thúc
    • Trải nghiệm Billing & Kênh thanh toán
      • Về Billing & Payment
        • Người dùng trả trước & trả sau
        • Quản lý vòng đời tài nguyên
          • Khởi tạo tài nguyên
          • Thay đổi cấu hình tài nguyên
          • Gia hạn tài nguyên
          • Tự động gia hạn tài nguyên - Chính sách và điều khoản
          • Khôi phục tài nguyên
          • Xóa tài nguyên
          • Tài nguyên POC
            • Chuyển đổi hình thức sử dụng từ POC sang dịch vụ trả phí
        • Thanh toán
          • Thanh toán trực tuyến
          • Thanh toán tài nguyên POC
          • Tạm giữ Credit
          • Thanh toán hóa đơn tự động
          • Áp dụng coupon khi thanh toán
      • Quản lý hóa đơn
  • Calculator - Công cụ ước tính chi phí
  • Hướng dẫn sử dụng kênh Partner Portal
    • Tổng quan Partner Portal
    • Đăng ký đối tác
    • Đăng ký chiết khấu mua dịch vụ
    • Đăng ký tài khoản khách hàng
    • Thiết lập chiết khấu cho khách hàng
    • Nạp Credit cho khách hàng
    • Xem báo cáo trên Partner Portal
    • Đăng ký Deal
    • Xem danh sách Deal
    • Xem thông tin chi tiết của Deal
    • Cập nhật Deal Stage
    • Xem chiết khấu của partner theo Deal
    • Xem chiết khấu của khách hàng theo Deal
  • Hướng dẫn sử dụng tài khoản
    • Đăng ký tài khoản
    • Cập nhật thông tin tài khoản
    • Thiết lập xác thực 2 lớp
    • Hướng dẫn đặt lại mật khẩu
    • Hướng dẫn hủy tài khoản
    • Hướng dẫn thay đổi số điện thoại
  • Những câu hỏi thường gặp (FAQ)
    • vServer
    • vStorage
    • vCDN
    • vDB
    • NTP server
    • DDoS
Powered by GitBook
LogoLogo

Địa chỉ

  • VNG Corporation

Liên hệ

  • support@vngcloud.vn
  • 1900 1549

Về chúng tôi

  • Giới thiệu VNG Cloud
  • Trải nghiệm ngay dịch vụ
On this page
  • [vServer] Tại sao Server restart không lên ?
  • [vServer] Sao đăng ký account rồi mà chưa nhận được OTP SMS kích hoạt ?
  • [vServer] Vì sao ko mở Open Console Server được ?
  • [vServer] Vì sao không SSH đến Server Linux được ?
  • [vServer] Vì sao không Remote Desktop đến VPS Windows được ?
  • [vServer] Sao không connect được đến các port đang listen trên VPS được ?
  • [vServer] Sao VPS có WANIP mà vô bên trong VPS lại chỉ thấy IP Private ?
  • [vServer] Làm sao để enable root login ssh on VPS Linux ?
  • [vServer] Extend Disk có mất dữ liệu không ?
  • [vServer] Extend Disk có phải reboot Server ko ?
  • [vServer]Làm sao để extend disk trong Linux ?
  • [vServer]Làm sao để extend disk trong Window ?
  • [vServer]Tôi cần reinstall lại OS?
  • [vServer] Làm sao để truy cập vào server sau khi tạo?
  • [vServer] Resize VPS có bị reboot không?
  • [vServer] VPS của tôi bị hết hạn và bị xóa, phải làm sao ?
  • [vServer] VPS của tôi bị treo, có thể giúp tôi Reboot ?
  • [vServer] Tôi muốn Reset Pass của server ?
  • [vServer] Tôi không allow được 1 số port trên Webmin Vserver ?
  • [vServer] Server tôi không ra internet được ?
  • [vServer] Xin hướng dẫn chuyển vServer từ Farm Simple sang Farm vPC
  • [vServer] Nhờ hỗ trợ deploy file OVA
  • [vServer] Tôi muốn kiểm tra lịch sử thanh toán hoặc refund tiền ở đâu ?
  • [vServer] Tại sao tôi không mở port 21 mà IP khác vẫn truy cập được ?
  • [vServer] Tại sao tôi không có password của user administator?
  • [vServer] Khi tạo Image để backup thì sau khi tạo xong , quản lí Image nằm ở đâu?
  • [vServer] Sao không [connect] được đến các [port] đang listen trên VPS được
  • [vServer] Làm sao để enable [root login] [ssh] on VPS [Linux]
  • [vServer] Làm sao để truy cập vào server sau khi tạo?
  • [vServer] [VPS] của tôi không [ping] được ?
  • [vServer] Tôi không [ssh] / [remote] vào VPS được ?
  • [vServer] KH muốn chuyển đổi thông tin account, mail.
  • [vServer] Tôi muốn Reverse DNS từ IP 61.28.X.X sang mail.công ty thì làm thế nào?
  • [vServer] Hỗ trợ support tăng quota
  • [vServer] Hỗ trợ xem ram, cpu, network
  • [vServer] Tôi muốn giữ wanip cũ để cho server mới thì phải làm như thế nào?
  • [vServer] vServer có giới hạn băng thông (bandwidth, lưu lượng) không? Sử dụng quá băng thông có hiện tượng gì không?
  • [vServer] Tôi muốn tăng quota security policy được không?
  • [vServer] Tôi muốn tạo một server có HDD với volume 1TB được không?
  • [vServer] Tôi có thể add bao nhiêu volume trên một server ?
  • [vServer] Tôi muốn ssh đến server bằng user root thì làm như thế nào?
  • [vServer] Vì sao server của tôi không thể copy/paste được thông qua giao diện remote desktop?
  • [vServer] Số lượng user tối đa có thể truy cập cùng lúc vào website là bao nhiêu?
  • [vServer] Tại sao tôi không xóa được Certificate và Key cũ, giờ tôi muốn dùng Certificate và Key mới thì làm thế nào ?
  • [vServer] Tại sao tôi không telnet được port XYZ ? Mặc dù tôi đã allow firewall, ACL trên policy group và check status Port XYZ đã listen.
  • [vServer] Tại sao khi tôi tạo server tới phần thanh toán hệ thống báo : Please select a network ?
  • [vServer] Tôi muốn nâng dung lượng HDD mà sao chỉ được tối đa 200G ?
  • [vServer] Create image là full các disk luôn hay chỉ có disk C (hay phân vùng Root)?
  • [vServer] Tôi lỡ tay xóa hết các rule trong Security Policy và hiện tại không thể nào ssh vào được server ?
  • [vServer] "vServer: Tôi không tạo thêm được security group? "
  • [vServer] Tại sao giao diện console khi đăng nhập cứ báo lỗi no map for 231?
  • [vServer] "Sự khác nhau giữa General v1 Instances và High Performance v2 Instances? Tại sao giá tiền lại chênh nhau "
  • [vServer] Tôi có thể tạo bao nhiêu snapshot trên 1 volume .
  • [vServer] Thời gian create 1 image mất khoảng bao lâu?
  • [vServer] IOPS có thể nâng lên tối đa bao nhiêu?
  • [vServer] Tôi có thể add bao nhiêu volume trên một server ?
  • [vServer] Hiện Remote Desktop chỉ có 2 user truy cập được, nếu user thứ 3 truy cập sẽ văng 2 user đang hoạt động , có cách nào để có thể hơn 2 user không ?
  • [vServer] Mình muốn rollback server thì phải làm thế nào, do server bị dính virus?
  • [vServer] Tại sao tôi thanh toán gia hạn server trên portal qua zalopay nhưng đã trừ tiền mà tài khoản vẫn chưa được gia hạn?
  • [vServer] Tôi muốn kiểm tra tốc độ đọc đĩa IOPS trên server sau khi nâng cấp như thế nào?
  • [vServer]Tôi muốn change thông tin số điện thoại nhận OTP như thế nào?
  • [vServer] Mount volume vào vServer hiển thị sdc còn trên web portal hiển thị sdb.
  • [vServer] Mount volume vào vServer Windows hiển thị offline
  • [vServer] Thông tin chip và xung nhịp gói High Perfomance vServer
  • [vServer] Tại sao server window của tôi RDP thì lại báo account password has expired?
  • [vServer] Tách vServer ra tài khoản portal khác như thế nào?
  • [vServer] Tại sao tôi lỡ chuyển nhầm farm thì báo lỗi không thể truy cập vào server nữa?
  1. Những câu hỏi thường gặp (FAQ)

vServer

[vServer] Tại sao Server restart không lên ?

Bạn vui lòng vào console nhập pass root -> check content /etc/fstab--> edit lại nếu sai.

[vServer] Sao đăng ký account rồi mà chưa nhận được OTP SMS kích hoạt ?

Bạn vui lòng kiểm tra lại mã Capcha để get OTP , kiểm tra lại xem số phone có đúng chưa.Nếu vẫn chưa được Bạn vui lòng gọi 19001549 bấm số 2 để được kĩ thuật hổ trợ.

[vServer] Vì sao ko mở Open Console Server được ?

Do một số browser chặn popup, chặn java. Bạn vui lòng chọn vào popup để allow java ,sau đó sẽ console server bình thường .

[vServer] Vì sao không SSH đến Server Linux được ?

Ngoài việc điền đúng port 234 (khác port ssh mặc định là 22) thì bạn cần kiểm tra Security Group xem đã allow port 234 chưa.

[vServer] Vì sao không Remote Desktop đến VPS Windows được ?

Ngoài việc điền đúng port 3490, thì bạn cần kiểm tra Security Group xem đã allow port 3490 chưa.

[vServer] Sao không connect được đến các port đang listen trên VPS được ?

Bạn vui lòng kiểm tra lại sercurity group , security group (SEC) trên portal chưa allow port, hoặc allow không đúng group đang apply cho Server.

[vServer] Sao VPS có WANIP mà vô bên trong VPS lại chỉ thấy IP Private ?

Hệ thống sử dụng NAT 1- 1 nên user chỉ thấy IP Private, bên trong server listen theo ip private , bên ngoài truy cập bằng IP public.

[vServer] Làm sao để enable root login ssh on VPS Linux ?

User change quyền ssh trong /etc/ssh/sshd_config (PermitRootLogin yes),restart ssh service. Khuyến cáo user không nên xài root giảm thiểu việc bị brute-force quyền stackops tương đường quyền root.

[vServer] Extend Disk có mất dữ liệu không ?

Bạn có thể extend disk cho server mà không bị mất dữ liệu.

[vServer] Extend Disk có phải reboot Server ko ?

Tùy trường hợp khác nhau mà máy chủ có thể khởi động lại để mở rộng được dung lượng.

[vServer]Làm sao để extend disk trong Linux ?

[vServer]Làm sao để extend disk trong Window ?

[vServer]Tôi cần reinstall lại OS?

Quý khách có thể xóa để tạo lại Server khác. Hiện tại VNG Cloud chưa hỗ trợ tính năng reinstall OS mới lên Server đã tạo.

[vServer] Làm sao để truy cập vào server sau khi tạo?

Bạn có thể truy cập qua open console trên trang portal vừa tạo. Server linux có thể sử dụng ssh, Server windows có thể xài remote desktop.

[vServer] Resize VPS có bị reboot không?

Có, nếu resize Server bắt buộc phải reboot server.

[vServer] VPS của tôi bị hết hạn và bị xóa, phải làm sao ?

Nếu Server hết hạn, trên giao diện trang chủ sẽ có trạng thái Expired, trạng thái này sẽ giữ trong vòng 7 ngày, trường hợp bạn không gia hạn Server sẽ bị xóa vĩnh viễn và không thể khôi phục lại.

[vServer] VPS của tôi bị treo, có thể giúp tôi Reboot ?

Để thực hiện Reboot lại Server, vui lòng xem hướng dẫn tại Trang Reboot Server của bạn.

[vServer] Tôi muốn Reset Pass của server ?

[vServer] Tôi không allow được 1 số port trên Webmin Vserver ?

Bạn vui lòng kiểm tra lại Security Group trên trang chủ portal đã allow port tương ứng chưa, nếu rồi nhưng vẫn chưa được, vui lòng vào Server kiểm tra port đó đã Listen trên Server chưa.

[vServer] Server tôi không ra internet được ?

Bạn vui lòng vào restart server lại và setting DNS chỉnh 8.8.8.8.

[vServer] Xin hướng dẫn chuyển vServer từ Farm Simple sang Farm vPC

Hiện tại chúng tôi không còn hỗ trợ Farm Simple.

[vServer] Nhờ hỗ trợ deploy file OVA

Deploy lên Cloud Server chỉ hỗ trợ các đuôi file RAW hoặc QCOW2.

[vServer] Tôi muốn kiểm tra lịch sử thanh toán hoặc refund tiền ở đâu ?

Bạn vui lòng vào phần Account -> Payment Method để xem thông tin.

[vServer] Tại sao tôi không mở port 21 mà IP khác vẫn truy cập được ?

Bạn vui lòng xóa rule 65535, vì rule 65535 là Allow all port.

[vServer] Tại sao tôi không có password của user administator?

Khi khởi tạo Server đã disable user admin .Nếu Bạn muốn sử dụng thì Bạn vào managenment để set password và sử dụng user administrator bình thường.

[vServer] Khi tạo Image để backup thì sau khi tạo xong , quản lí Image nằm ở đâu?

[vServer] Sao không [connect] được đến các [port] đang listen trên VPS được

Security group (SEC) trên portal chưa allow port, hoặc allow không đúng group đang apply cho Server, Local firewall của user chưa allow port. Login vào Portal. Vào mục Cloud Servers -> Click vào server cần kiểm tra SEC -> Mục Security Group -> Chọn vào Security group đang được apply. Mặc định chiều đi ra (Engress đã được allow all), chiều đi vào cần mở port nào chỉ cần chọn Add rule. Phần Rule để Custom TCP,Direction chọn Ingress để mở cho chiều vào , nhập vào port cần mở . CIDR để mặc định nếu mở tất cả range bên ngoài truy cập vào.

[vServer] Làm sao để enable [root login] [ssh] on VPS [Linux]

Bạn cần change quyền ssh trong /etc/ssh/sshd_config (PermitRootLogin yes),resstart ssh service, khuyến cáo user không nên xài root, giảm thiểu việc bị brute-force, quyền stackops tương đường quyền root.

[vServer] Làm sao để truy cập vào server sau khi tạo?

Truy cập qua openconsole trên trang portal vừa tạo và nhập thông tin server để có thể truy cập. Server linux anh/chị có thể sử dụng ssh Server windows anh/chị có thể xài remote desktop.

[vServer] [VPS] của tôi không [ping] được ?

Truy cập vào portal phần security group để allow rule ICMP.

[vServer] Tôi không [ssh] / [remote] vào VPS được ?

Có thể truy cập vào portal login console để kiểm tra service ssh, đã allow port trên security group hay chưa, telnet đến port ssh được chưa, ping kiểm tra thử được chưa.

[vServer] KH muốn chuyển đổi thông tin account, mail.

Bạn vui lòng tạo ticket và cung cấp thông tin account cần change để VNG Cloud hỗ trợ.

[vServer] Tôi muốn Reverse DNS từ IP 61.28.X.X sang mail.công ty thì làm thế nào?

Bạn vui lòng tạo ticket giúp VNG Cloud và cung cấp thông tin IP server và địa chỉ mail cần reverse dns.

[vServer] Hỗ trợ support tăng quota

Bạn vui lòng tạo ticket cần hỗ trợ tăng quota và nội dung cần tăng quota nhiêu.

[vServer] Hỗ trợ xem ram, cpu, network

[vServer] Tôi muốn giữ wanip cũ để cho server mới thì phải làm như thế nào?

Wan IP khi xóa đi sẽ không thể lấy lại được. Nếu Bạn muốn giữ wanip thì cần phải detach wanip đó ra sau đó thì attach vào server cần sử dụng.

[vServer] vServer có giới hạn băng thông (bandwidth, lưu lượng) không? Sử dụng quá băng thông có hiện tượng gì không?

[vServer] Tôi muốn tăng quota security policy được không?

Hiện tại default security policy full 10 . Khách hàng muốn nâng lên thì chỉ hỗ trợ tối đa 20 security policy.

[vServer] Tôi muốn tạo một server có HDD với volume 1TB được không?

Khi bạn khởi tạo Server mới, chúng tôi sẽ mặc định tạo một phân vùng Root Volume có định dạng SSD và hỗ trợ mức dụng lượng thấp nhất 20GB và tối đa 3000GB, IOPS thấp nhất 200 và tối đa 10000. Vì vậy bạn có thể tùy chọn tạo Server với phân vùng Volume hỗ trợ dung lượng 1TB (1000GB), tuy nhiên cần lưu ý rằng chúng tôi không còn hỗ trợ định dạng HDD cho Volume.

[vServer] Tôi có thể add bao nhiêu volume trên một server ?

Hiện tại Bạn có thể add tối đa 2 volume trên một server . Phân vùng root add volume thấp nhất là 20GB và tối đa là 500GB. Phân vùng mới có thể add volume thấp nhất là 20GB và tối đa là 10TB.

[vServer] Tôi muốn ssh đến server bằng user root thì làm như thế nào?

Bạn vui lòng thao tác theo cú pháp sau :

#Edit /etc/ssh/sshd_config PermitRootLogin no -->> PermitRootLogin yes #Restart sshd để apply #For CentOS service sshd restart #For Ubuntu service ssh restart Sau đó dùng user root để kết nối với password, sshkey của user root"

[vServer] Vì sao server của tôi không thể copy/paste được thông qua giao diện remote desktop?

Kiểm tra giúp xem giúp chế độ Clipboard ở Local Resources của chương trình Remote Desktop có bị mất dấu stick khôngNgoài ra nếu đã bật chế độ Clipboard ở Local Resources rồi mà vẫn bị nhờ Anh/Chị xử lý tiếp như sau:Mở Task Manager ở máy remote đến. Tắt tiến trình (process) rdpclip.exe và sau đó vẫn ở trong Task Manager chọn File -> New Task (Run) nhập rdpclip.exe vào. Bây giờ thử kết nối lại.

[vServer] Số lượng user tối đa có thể truy cập cùng lúc vào website là bao nhiêu?

Số lượng user tối đa có thể truy cập cùng lúc vào website ngoài phụ thuộc vào cấu hình của server sẽ còn phụ thuộc vào ứng dụng và việc tối ưu hệ thống của Khách Hàng.

[vServer] Tại sao tôi không xóa được Certificate và Key cũ, giờ tôi muốn dùng Certificate và Key mới thì làm thế nào ?

[vServer] Tại sao tôi không telnet được port XYZ ? Mặc dù tôi đã allow firewall, ACL trên policy group và check status Port XYZ đã listen.

Khi check phần LISTEN port này xem đã listen trên 0:0:0:0: XYZ chưa. Do một số service khi chạy port chỉ chạy trên localhost 127.0.0.1 nên không thể telnet được từ bên ngoài ( Tùy vào service chạy vào config của service đó chỉnh lại phần này).

[vServer] Tại sao khi tôi tạo server tới phần thanh toán hệ thống báo : Please select a network ?

Khi tạo Server ở site VPC mình phải tạo Network trước cho Server (Vào phần Network trên Portal chọn Add rồi nhập Name -> Create) rồi sau đó mới tạo Server được (sẽ sử dụng lớp Network đó).

[vServer] Tôi muốn nâng dung lượng HDD mà sao chỉ được tối đa 200G ?

[vServer] Create image là full các disk luôn hay chỉ có disk C (hay phân vùng Root)?

Create image là tạo full tất cả các disk/phân vùng.

[vServer] Tôi lỡ tay xóa hết các rule trong Security Policy và hiện tại không thể nào ssh vào được server ?

[vServer] "vServer: Tôi không tạo thêm được security group? "

[vServer] Tại sao giao diện console khi đăng nhập cứ báo lỗi no map for 231?

Bạn có thể tắt unikey sau đó tắt giao diện console và mở lại để nhập password.

[vServer] "Sự khác nhau giữa General v1 Instances và High Performance v2 Instances? Tại sao giá tiền lại chênh nhau "

Hiện chúng tôi không còn phân biệt General và High Performance, mà sẽ chỉ có các Flavor với cấu hình khác nhau.

[vServer] Tôi có thể tạo bao nhiêu snapshot trên 1 volume .

Hiện tại tính năng Snapshot đã bị bỏ, thay vào đó có thể sử dụng Backup Server để thực hiện sao lưu lại Volume.

[vServer] Thời gian create 1 image mất khoảng bao lâu?

Thời gian này phụ thuộc vào size của volume, size volume càng lớn thì thời gian khởi tạo Image càng lâu.

[vServer] IOPS có thể nâng lên tối đa bao nhiêu?

Chúng tôi cho phép bạn nâng tối đa IOPS trong mức từ 200 đến 10000.

[vServer] Tôi có thể add bao nhiêu volume trên một server ?

Hiện tại Bạn có thể thêm tối đa 2 volume trên một server. Phân vùng root volume có thể chọn mức dung lượng thấp nhất là 20GB và tối đa là 3000GB. Phân vùng Data volume có thể chọn mức dung lượng thấp nhất là 20GB và tối đa là 4000.

[vServer] Hiện Remote Desktop chỉ có 2 user truy cập được, nếu user thứ 3 truy cập sẽ văng 2 user đang hoạt động , có cách nào để có thể hơn 2 user không ?

[vServer] Mình muốn rollback server thì phải làm thế nào, do server bị dính virus?

Bạn có thể sử dụng tính năng Backup Server trên trang chủ của chúng tôi để thực hiện Rollback Server.

[vServer] Tại sao tôi thanh toán gia hạn server trên portal qua zalopay nhưng đã trừ tiền mà tài khoản vẫn chưa được gia hạn?

Bạn lưu ý nếu có thanh toán thì không tắt browser để tránh trường hợp bị lỗi.

[vServer] Tôi muốn kiểm tra tốc độ đọc đĩa IOPS trên server sau khi nâng cấp như thế nào?

Bạn có thể tham khảo link hướng dẫn kiểm tra:

[vServer]Tôi muốn change thông tin số điện thoại nhận OTP như thế nào?

[vServer] Mount volume vào vServer hiển thị sdc còn trên web portal hiển thị sdb.

Attach, Detech 2 lần nên hệ thống nhận Sdc. Detach Attach lần nữa thì là sdd. Nếu muốn trả lại sdb : detach volume -> reboot -> attach.

[vServer] Mount volume vào vServer Windows hiển thị offline

Cách 1 :Mở disk management, phải chuột đĩa offlime và chọn online cho disk đó, sau đó phải chuột chọn Initialized Disk, chọn GPT và nhấn OK, sau đó có thể tạo phân vùng. Cách 2: Truy cập vào Server Manager\File and Storage Services\Volumes\Disks và bật online lên và khởi tạo ổ đĩa.

[vServer] Thông tin chip và xung nhịp gói High Perfomance vServer

Hiện chúng tôi hỗ trợ 2 loại chip High Performance vServer bao gồm:

  • Intel(R) Xeon(R) Gold 6242 CPU @ 2.80GHz

  • Intel(R) Xeon(R) Gold 6226R CPU @ 2.90GHz

[vServer] Tại sao server window của tôi RDP thì lại báo account password has expired?

Bạn vui lòng truy cập vào giao diện console để change password sau đó mới có thể sử dụng RDP

[vServer] Tách vServer ra tài khoản portal khác như thế nào?

Hiện tại VNG Cloud không hỗ trợ tách server sang portal khác

[vServer] Tại sao tôi lỡ chuyển nhầm farm thì báo lỗi không thể truy cập vào server nữa?

PreviousNhững câu hỏi thường gặp (FAQ)NextvStorage

Last updated 1 year ago

Quý khách có thể thực hiện như sau : Thực hiện extend disk trên portal VNG Cloud:.

Quý khách có thể thực hiện như sau :

Bạn không thể tự reset password cho Server của mình. Để tiến hành reset password cho Server, vui lòng gởi request tại trang của chúng tôi.

Để xem thông tin Image đã tạo, bạn vui lòng truy cập vào .

Hiện tại VNG Cloud có dịch vụ vMonitor đang ở bản beta dùng thử miễn phí có thể monitor các thông số đó. Bạn có thể truy cập vào , và xem thông số Ram, Cpu, Network tại trang chi tiết Server/ Tab Monitor hoặc có thể xem trực tiếp .

Hiện tại chúng tôi đang giới hạn băng thông ở mức 100mbps, nếu bạn muốn nâng lên thì vui lòng liên hệ nhân viên kinh doanh hoặc gởi yêu cầu tại trang để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn tăng bandwidth, lưu ý rằng việc tăng Bandwidth sẽ tốn thêm chi phí của bạn.

Hiện tại chúng tôi không hỗ trợ xóa Certificate, Key cũ trên Load balancer. Nếu bạn muốn dùng Certificate, Key mới xin vui lòng thực hiện tải lên Certificate mới tại (Không trùng name Certificate, Key cũ), sau đó vào để update lại Certificate mới tại trang chi tiết LB.

Bạn có thể vào phần Storage trên Portal để add thêm Volume tối đa lên tới 10TB cho Server của mình theo hướng dẫn tại trang .

Bạn vui lòng vào Group Default add lại các rule Ingress và Egress default theo như giúp để có thể ssh vào lại server.

Mặc định 1 user chỉ được phép tạo tối đa 10 security group. Nếu bạn có nhu cầu tạo thêm vui lòng liên hệ bộ phận hỗ trợ kĩ thuật hoặc gửi mail vào để được hỗ trợ, tuy nhiên tối đa là 20 sercurity group.

Bạn có thể làm theo hướng dẫn sau: .

Đối với hệ điều hành Linux: Đối với hệ điều hành Window :

Bạn có thể đăng nhập vào portal và chọn thay đổi số điện thoại:

Bạn có thể thử truy cập lại Server. Trường hợp vẫn báo lỗi, vui lòng gởi yêu cầu báo lỗi cho chúng tôi tại trang .

Mở rộng Volume với hệ điều hành Linux
Hỗ trợ
Trang Image
trang chủ vServer
trang chủ vMonitor
Hỗ trợ
Trang chủ Certificate
Trang chủ Load balancer
Tăng kích thước Volume
hướng dẫn sau
https://helpdesk.vngcloud.vn/
https://support.managed.com/kb/a1816/how-to-enable-disable-multiple-rdp-sessions-in-windows-2012.aspx
https://arstech.net/how-to-measure-disk-performance-iops-with-fio-in-linux/
https://blog.sqlterritory.com/2018/03/27/how-to-use-diskspd-to-check-io-subsystem-performance/
https://register.vngcloud.vn/changephonenumber?hl=vi
Hỗ trợ
Mở rộng Volume với hệ điều hành Window
Thực hiện extend disk trên portal VNG Cloud