LogoLogo
Sản phẩm
Vietnamese
Vietnamese
  • 🇻🇳VNG Cloud Help Center
  • Giới thiệu chung
    • Về VNG Cloud
    • Thông báo và cập nhật
      • 2024
  • vServer
    • Compute
      • vServer là gì?
      • Thông báo và cập nhật
        • 2024
        • 2023
      • Trải nghiệm sản phẩm vServer
        • UserData
      • Hạn mức tài nguyên
      • Instance
        • Kết nối vào máy chủ ảo
          • Kết nối vào máy chủ Windows sử dụng công cụ Remote Desktop (RDP)
          • Kết nối vào máy chủ Linux bằng công cụ SSH Client
        • Flavor
        • Vòng đời máy chủ ảo
        • Tạo máy chủ bằng bảng điều khiển
        • Thay đổi kích thước máy chủ ảo
        • Khởi động lại máy chủ ảo
        • Compute Encryption Volume
          • Sử dụng Compute Encryption Volume
        • Mã hóa với Customer Managed Key
      • Placement Group
      • Image
      • Network
        • Virtual Private Cloud (VPC)
          • Primary Subnet & Secondary Subnet
        • Bộ tùy chọn DHCP
          • DNS Server IP Address
        • Instance IP Address
        • Floating IP
          • Phát hành & Thu hồi floating IP
          • Auto associate floating IP
        • External Interface
        • Virtual IP
          • VIP mode
        • Route Table
        • Peering
        • Kiểm tra tốc độ Internet
        • Network ACL
        • Băng thông (Bandwidth)
          • Gói Bandwidth VNG Dedicated
          • Gói Bandwidth Pay As You Go
          • Gói Bandwidth Share
          • Gói Bandwidth Dedicated
          • Phương thức thanh toán
      • Interconnect
        • Bắt đầu với Interconnect
        • Các tính năng Interconnect
        • Địa điểm kết nối và băng thông
        • Kết nối nhiều đám mây (Multicloud-connection)
        • Các kết nối
          • Tạo kết nối chuyên dụng (Dedicated)
          • Xem thông tin kết nối
          • Cập nhật kết nối
          • Xóa kết nối
        • Trường hợp sử dụng
          • Multicloud Interconnect
          • Hybrid Interconnect
          • VPN Interconnect
          • Sử dụng kết hợp các phương thức kết nối Interconnect
      • Volume
        • Mở rộng Volume với hệ điều hành Linux
        • Mở rộng Volume với hệ điều hành Windows
        • Volume Types
        • Kiểm tra hiệu suất IOPS
        • Chuyển đổi Volume Type
      • Snapshot
        • Kích hoạt Snapshot
        • Tạo Snapshot
        • Xem thông tin Snapshot
        • Khôi phục máy chủ ảo bằng bản Snapshot
        • Khôi phục ổ đĩa ảo bằng bản Snapshot
        • Xóa Snapshot
        • Cách tính giá dịch vụ Snapshot
        • Vô hiệu hóa dịch vụ Snapshot
        • Trường hợp sử dụng Snapshot
          • Khôi phục hệ thống sau thảm hoạ
          • Phát triển và kiểm tra
          • Sao lưu và phục hồi hệ thống định kỳ
          • Chuyển dữ liệu và ứng dụng giữa các môi trường
          • Chống lại cuộc tấn công từ Hacker hoặc nhiễm malware
        • Chia sẻ Snapshot
      • Security
        • SSH Key (Bộ khóa)
        • Security Groups
      • vLB (Load Balancer)
        • Deployment Mode
        • Feature Comparison
        • Application Load Balancer
          • Mô hình hoạt động
          • Bắt đầu sử dụng
          • Quản lý Load Balancer (ALB)
          • Listener
            • Add a HTTP listener
            • Add a HTTPS listener
            • Update & Delete a Listener
            • Listener Policies
            • Client Certificate Authentication
            • Config IP whitelist to load balancer
            • HTTP/ HTTPS Keep-Alive và Config Idle Timeout
          • Certificate
            • Upload a certificate
          • Pool
            • Add & Update a Pool
            • Pool Members
              • Attach pool members
            • Config health check setting
            • Enable sticky session
            • Enable TLS encryption
            • Pool's algorithm
        • Network Load Balancer
          • Mô hình hoạt động
          • Bắt đầu sử dụng
          • Quản lý Load Balancer (NLB)
          • Listener (NLB)
            • Tạo TCP Listener
            • Tạo UDP Listener
            • Thay đổi và xóa Listener (NLB)
            • Cấu hình IP Whitelist to Load Balancer (NLB)
            • Cấu hình timeout (NLB)
          • Pool (NLB)
            • Tạo & cập nhật Pool (NLB)
            • Pool Member (NLB)
            • Cấu hình health check (NLB)
            • Pool's algorithm (NLB)
          • Ứng dụng phổ biến
            • Config protocol Proxy with member Nginx
        • Auto Scaling
        • Giám sát hoạt động LB
          • Metrics
          • Logs
        • Bảo mật
      • APIs & IaC
      • Terraform
        • Cài đặt Terraform
        • Quản lý vServer với Terraform
        • Quản lý vLB với Terraform
        • Tài liệu tham chiếu
        • Thông số tích hợp với Terraform
      • Quản lý định danh và truy cập (IAM) cho vServer
        • Các hành động, tài nguyên và điều kiện cần cho Phân quyền truy cập vServer
        • Các trường hợp sử dụng IAM
      • Cách tính giá vServer
    • vMarketplace
      • Third-party integration process
      • Application Software Installation
        • Khởi tạo và cài đặt ứng dụng
      • Network Software Installation
        • Juniper vSRX trên HCM03
          • Khởi tạo Juniper vSRX
          • Routing cho các range IP trong VPC đi qua vSRX
        • Pfsense trên HCM03
          • Khởi tạo Pfsense trên HCM03
          • Routing cho các range IP trong VPC đi qua Pfsense
          • VPN Client to Server
          • VPN Site to Site
            • PFsense - AWS Cloud
            • Cho Phép Routing đi qua Pfsense
          • Hướng dẫn khắc phục sự cố ngắt kết nối mạng
          • Lưu ý & hạn chế cho Pfsense
          • MTU và “DF flag” best practice on VNG Cloud
  • vStorage
    • Object storage
      • Object storage (HCM03, HAN01)
        • vStorage là gì?
          • Region là gì?
          • Farm là gì?
          • Đơn vị đo lường
        • Thông báo và cập nhật
          • 2024
          • 2023
            • Hệ thống vStorage portal mới đã có sẵn
            • Cải tiến hiệu năng các reports trên vStorage portal mới
            • Thêm tính năng thiết lập IP Range ACLs
            • Thêm tính năng tích hợp vStorage với công cụ S3 SDK
            • Thêm tính năng tìm kiếm thông qua wildcard, regex cho chức năng search và lifecycle expiration
            • Chuyển đổi đơn vị lưu trữ từ storage base 1000 sang 1024
            • Cải tiến tính năng, sửa lỗi vStorage trong tháng 09/2023
            • Release Leaked Segment Detecting & Deleting Tool
          • 2022
            • Release SME simple package
            • Release Clouding searching
            • Release Object pattern expiration
          • 2021
            • Release Storage gateway 2.0 - Rclone
        • Bắt đầu với vStorage
          • Bước 1: Tạo project đầu tiên
          • Bước 2: Tạo container đầu tiên
          • Bước 3: Tải một object lên container
          • Bước 4: Tải xuống một object từ một container
          • Bước 5: Sao chép object tới một thư mục
          • Bước 6: Xóa object và container
        • Các tính năng của vStorage
          • Làm việc với project
            • Tổng quan project
            • Phạm vi giới hạn project
            • Khởi tạo project
            • Xem thông tin project
            • Tăng giảm hạn mức project
            • Gia hạn project
            • Gia hạn tự động project
            • Xóa project
            • Khôi phục project
            • Sử dụng tính năng IP range ACLs project
            • Tăng dung lượng tự động (Auto-scale Quota)
          • Làm việc với container
            • Tổng quan container
            • Phạm vi giới hạn container
            • Khởi tạo container
            • Xem thông tin container
            • Tìm kiếm container
            • Sử dụng tính năng container versioning
            • Chuyển chế độ công khai container
            • Chuyển chế độ riêng tư container
            • Phân quyền truy cập ACLs container
            • Chia sẻ tài nguyên CORS container
            • Sử dụng tính năng container lifecycle
            • Sử dụng tính năng IP range ACLs container
            • Xóa container
          • Làm việc với directory và object
            • Tổng quan object
            • Phạm vi giới hạn object
            • Tải lên tệp tin
            • Xem thông tin object/ directory
            • Tìm kiếm object/ directory
            • Chia sẻ object
            • Di chuyển object
            • Sao chép object
            • Thay đổi tên object
            • Thiết lập tag object
            • Thiết lập metadata object
            • Tải xuống object
            • Xóa object
            • Làm việc với directory
          • Làm việc với báo cáo
            • Xem báo cáo tóm tắt trên toàn bộ các region
            • Xem báo cáo tóm tắt trên một region cụ thể
            • Xem báo cáo tóm tắt trên một project cụ thể
          • Làm việc với trial project
          • Làm việc với POC project
          • Làm việc với Archive project
          • Làm việc với vBackup project
        • Quản lý truy cập
          • Quản lý tài khoản truy cập vStorage
            • Tài khoản người dùng Root
            • Tài khoản người dùng IAM
              • Khởi tạo tài khoản IAM User Account
              • Khởi tạo policy cho IAM User Account
              • Liên kết tài khoản IAM User Account với policy tương ứng
              • Hủy tài khoản IAM User Account
            • Tài khoản Service Account
              • Khởi tạo tài khoản Service Account
              • Khởi tạo policy cho Service Account
              • Liên kết tài khoản Service Account với policy tương ứng
              • Khởi tạo vStorage Credentials
                • Khởi tạo S3 key
                • Khởi tạo Swift user
                • Liên kết S3 key, Swift user với tài khoản Service Account tương ứng
                • Hủy S3 key, Swift user
              • Hủy tài khoản Service Account
          • Quản lý truy cập tài nguyên vStorage
            • Phân quyền truy cập và làm việc thông qua vStorage
            • Phân quyền truy cập và làm việc thông qua IAM
              • Tính năng, tài nguyên vStorage và quyền truy cập
            • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng Root
            • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng IAM
            • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản Service Account
        • 3rd party softwares
          • S3cmd
            • Tích hợp công cụ S3cmd với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3cmd
          • Cyberduck
            • Tích hợp công cụ Cyberduck với vStorage
            • Sử dụng công cụ Cyberduck
          • Rclone
            • Tích hợp công cụ Rclone với vStorage
            • Sử dụng công cụ Rclone
          • Swift Client
            • Tích hợp công cụ Swift Client với vStorage
            • Sử dụng công cụ Swift Client
          • S3 SDK
            • Tích hợp công cụ S3 SDK với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 SDK
          • MinIO Client (MC)
            • Tích hợp công cụ MinIO Client với vStorage
            • Sử dụng công cụ MinIO Client
          • S3 Browser
            • Tích hợp công cụ S3 Browser với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 Browser
          • AWS CLI
            • Tích hợp công cụ AWS CLI với vStorage
            • Sử dụng công cụ AWS CLI
        • Hạn mức tài nguyên
        • Giới hạn tính năng
        • Cách tính phí
          • Tính phí với người dùng trả trước
          • Tính phí với người dùng trả sau
        • Giám sát dịch vụ
          • Giám sát vStorage thông qua metric
          • Giám sát vStorage thông qua log
        • Bảo mật (security)
          • Bảo mật quyền hạn truy cập
          • Bảo mật dữ liệu trên đường truyền
          • Bảo mật dữ liệu lưu trữ trên vStorage
        • Tình huống sử dụng (use case)
          • Migrate dữ liệu (Migrate data)
            • [Rclone] Mount vStorage lên Window server
            • [Rclone] Mount vStorage thành Local Drive trên Linux
            • [Rclone] Đồng bộ dữ liệu từ AWS S3 sang vStorage
          • Tối ưu hiệu năng (Optimize performance)
            • Tối ưu hiệu suất tải lên các file có kích thước nhỏ
          • Tối ưu chi phí (Optimize cost)
            • Tối ưu chi phí lưu trữ hình ảnh trên Wordpress
          • Phân quyền truy cập vStorage thông qua IAM
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều project
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều container
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều directories của một container
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều objects của một directory hoặc cont
            • Phân quyền người dùng Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều project
            • Phân quyền người dùng Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều container
            • Phân quyền người dùng Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều directories của một container
            • Phân quyền Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều objects của một directory/container
        • API developers
          • vStorage API
            • Tích hợp vStorage API
            • Sử dụng vStorage API
          • vStorage Swift REST API
            • Tích hợp Swift Rest API
            • Sử dụng Swift Rest API
        • Storage gateway
          • Khởi tạo và sử dụng Storage Gateway
          • Ứng dụng gateway thay thế Fileserver
      • Object storage (HAN02)
        • Bắt đầu với Object storage
          • Bước 1: Khởi tạo project
          • Bước 2: Khởi tạo bucket
          • Bước 3: Tải lên/ tải xuống objects
          • Bước 4: Khởi tạo S3 key
          • Bước 5: Kết nối 3rd party softwares với vStorage
          • Bước 6: Sử dụng 3rd party softwares để thực hiện các tính năng trên vStorage
        • Các tính năng của Object Storage
          • Làm việc với project
          • Làm việc với bucket
            • Làm việc với bucket thông qua vStorage Portal
              • Sử dụng tính năng Versioning
              • Sử dụng tính năng Object lock
              • Sử dụng tính năng Bucket Policy
              • Sử dụng tính năng ACLs
              • Sử dụng tính năng CORS
              • Sử dụng tính năng Event notification
              • Sử dụng tính năng Lifecycle
            • Làm việc với bucket thông qua 3rd party software
          • Làm việc với object và directory
            • Làm việc với object và directory thông qua vStorage Portal
            • Làm việc với object và directory thông qua 3rd party software
          • Làm việc với báo cáo
        • Hạn mức tài nguyên
        • Quản lý truy cập
          • Làm việc với Root User Account
          • Làm việc với IAM User Account
          • Làm việc với Service Account
          • Làm việc với S3 Keys
          • Hạn chế
        • API developers
        • 3rd party softwares
          • S3cmd
            • Tích hợp công cụ S3cmd với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3cmd
          • Cyberduck
            • Tích hợp công cụ Cyberduck với vStorage
            • Sử dụng công cụ Cyberduck
          • Rclone
            • Tích hợp công cụ Rclone với vStorage
            • Sử dụng công cụ Rclone
          • S3 SDK
            • Tích hợp công cụ S3 SDK với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 SDK
          • S3 Browser
            • Tích hợp công cụ S3 Browser với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 Browser
        • Tình huống sử dụng (use case)
          • Migrate dữ liệu (Migrate data)
            • [Rclone] Mount vStorage lên Window server
            • [Rclone] Mount vStorage thành Local Drive trên Linux
            • [Rclone] Đồng bộ dữ liệu từ AWS S3 sang vStorage
        • Cách tính phí
      • Object storage (HCM04)
        • Bắt đầu với Object storage
          • Bước 1: Khởi tạo project
          • Bước 2: Khởi tạo bucket
          • Bước 3: Tải lên/ tải xuống objects
          • Bước 4: Khởi tạo S3 key
          • Bước 5: Kết nối 3rd party softwares với vStorage
          • Bước 6: Sử dụng 3rd party softwares để thực hiện các tính năng trên vStorage
        • Các tính năng của Object Storage
          • Làm việc với project
          • Làm việc với bucket
            • Làm việc với bucket thông qua vStorage Portal
              • Sử dụng tính năng Versioning
              • Sử dụng tính năng Object lock
              • Sử dụng tính năng Bucket Policy
              • Sử dụng tính năng ACLs
              • Sử dụng tính năng CORS
              • Sử dụng tính năng Event notification
              • Sử dụng tính năng Lifecycle
            • Làm việc với bucket thông qua 3rd party software
          • Làm việc với object và directory
            • Làm việc với object và directory thông qua vStorage Portal
            • Làm việc với object và directory thông qua 3rd party software
          • Làm việc với báo cáo
        • Hạn mức tài nguyên
        • Quản lý truy cập
          • Làm việc với Root User Account
          • Làm việc với IAM User Account
          • Làm việc với Service Account
          • Làm việc với S3 Keys
          • Hạn chế
        • API developers
        • 3rd party softwares
          • S3cmd
            • Tích hợp công cụ S3cmd với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3cmd
          • Cyberduck
            • Tích hợp công cụ Cyberduck với vStorage
            • Sử dụng công cụ Cyberduck
          • Rclone
            • Tích hợp công cụ Rclone với vStorage
            • Sử dụng công cụ Rclone
          • S3 SDK
            • Tích hợp công cụ S3 SDK với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 SDK
          • S3 Browser
            • Tích hợp công cụ S3 Browser với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 Browser
        • Tình huống sử dụng (use case)
          • Migrate dữ liệu (Migrate data)
            • [Rclone] Mount vStorage lên Window server
            • [Rclone] Mount vStorage thành Local Drive trên Linux
            • [Rclone] Đồng bộ dữ liệu từ AWS S3 sang vStorage
        • Cách tính phí
    • Filestorage
      • FileStorage là gì?
      • Thông báo và cập nhật
      • Bắt đầu với FileStorage
        • Khởi tạo một Public NFS File Storage
        • Khởi tạo một Private NFS File Storage
        • Khởi tạo một Private SMB File Storage
          • Khởi tạo một Private SMB File Storage không có Active Directory
          • Khởi tạo một Private SMB File Storage có Active Directory
            • Kiểm tra kết nối của Active Directory Domain Controller, DNS Server trong VPC của bạn
      • Các tính năng của File Storage
        • Khởi tạo File Storage
          • Khởi tạo File Storage NFS
          • Khởi tạo SMB File Storage không có AD
          • Khởi tạo SMB File Storage có AD
            • Kiểm tra kết nối của AD, DNS Server trong VPC của bạn
        • Chỉnh sửa File Storage
        • Mở rộng dung lượng lưu trữ File Storage
        • Xóa File Storage
      • Use cases
        • Backup dữ liệu từ NFS File Storage sang Object Storage trên VNG Cloud
        • Backup dữ liệu từ SMB File Storage sang Object Storage trên VNG Cloud
      • Thông số kỹ thuật
      • Quản lý truy cập
        • Tính năng, tài nguyên File Storage và quyền truy cập
      • Hạn mức tài nguyên
      • Cách tính phí
    • Backup với Veeam
      • Bắt đầu với Veeam
        • Bước 1: Cài đặt Veeam Backup & Replication
        • Bước 2: Khởi tạo Repository
        • Bước 3: Tạo Job backup
        • Bước 4: Phục hồi dữ liệu trên Veeam
      • Các tính năng của Veeam
      • Quản lý truy cập
      • Cách tính phí
      • Giám sát dịch vụ
      • Bảo mật
      • Tình huống sử dụng (use case)
      • Thuật ngữ
  • Backup Center
    • Thông báo và cập nhật
    • Cloud Backup
      • Bắt đầu với Backup Server
      • Backup Location
        • Tạo và Quản lý backup location
      • Backup Server
        • Tạo Backup Plan (Backup Server)
        • Tạo Backup Server Point
        • Quản lý Backup Server Point
        • Khôi phục tài nguyên
        • Thay đổi backup policy
        • Thay đổi backup location
      • Backup Policy
      • Cách tính phí
      • Tình huống sử dụng
        • Migrate backup server từ vStorage sang Vault (backup location)
    • Disaster Recovery Center (DRC)
      • Mô hình hoạt động
      • Server Disaster Recovery (SDR)
        • Bắt đầu với SDR
        • Quản lý SDR
          • Tự động kích hoạt Snapshot
          • Thêm máy chủ (Attach a Server)
          • Start Replication
          • Sao chép định kỳ và Recovery Point
          • Test Failover
          • Failover
          • Stop & Resume Replication
          • Restart Replication
          • Recovery Point Retention
        • Cách tính phí
        • Quản lý truy cập
        • Bảo mật
        • Giám sát dịch vụ
        • Giới hạn dịch vụ
    • Server Migration
  • vMonitor Platform
    • vMonitor Platform là gì
      • vMonitor Platform Metric là gì?
        • Metric Class
      • vMonitor Platform Log là gì?
        • Log Project Class
      • vMonitor Platform Synthetic là gì?
        • Synthetic Test Quota Class
    • Thông báo và cập nhật
      • Thông báo và hướng dẫn về cách chuyển đổi gói trên hệ thống vMonitor Platform
    • Bắt đầu với vMonitor Platform
      • Bắt đầu với Metrics
      • Bắt đầu với Logs
      • Bắt đầu với Synthetic
    • Cách tính năng của vMonitor Platform
      • Dashboard
        • Widget
          • Line
          • Bar
          • Stack area
          • Pie
          • Number
          • Table
          • Log search
        • Query
          • Metric query
          • Log query
        • Variable, Save Querying and View
      • Notification
        • Làm việc với SMS Notification Quota
        • Làm việc với Email Notification Quota
        • Làm việc với Notification
          • SMS
          • Email
          • Slack
          • Teams
          • Telegram
          • Webhook
      • Alarm
        • Metric Alarm
        • Log Alarm
      • Metrics
        • Làm việc với Metric Quota
        • Làm việc với Metric Agent
          • Cài đặt Metric Agent trên Server
            • Linux OS
            • Linux OS có giới hạn kết nối Internet
            • Window OS
        • Làm việc với Metric Information
        • Làm việc với Product Metric
          • Làm việc với vServer-Metric
          • Làm việc với vLB-Metric
          • Làm việc với vDB-Metric
          • Làm việc với vStorage-Metric
        • Các ứng dụng hỗ trợ tích hợp
          • Kubernetes
        • Danh sách Metrics hỗ trợ
          • Danh sách metrics của Host
          • Danh sách metrics của vServer
          • Danh sách metrics của vLB
          • Danh sách metrics của vDB
          • Danh sách metrics của vStorage
      • Logs
        • Làm việc với Log Project Quota
        • Làm việc với Log Agent
          • Chuẩn bị kết nối đẩy log
          • Khởi tạo Certificate
          • Cài đặt Log Agent trên các hệ điều hành
            • CentOS
            • Debian/ Ubuntu
            • Windows
          • Cài đặt Log Agent trên Docker
          • Cài đặt Log Agent trên Kubernetes
        • Làm việc với Log Project
          • Archive
          • Refill
          • Log mapping
          • Field mapping
        • Làm việc với Log search
          • Search logs
          • Export logs
        • Làm việc với Log pipeline
          • Processor Groups
          • Processor
            • Grok Parser
              • Grok Patterns
            • JSON Parser
            • CSV Parser
            • Field Remapper
            • Date Parser
            • GEO IP Parser
            • User-agent Parser
        • Làm việc với Log2metric
        • Làm việc với Product Logs
          • Làm việc với vLB-Log
          • Làm việc với vStorage-Log
          • Làm việc với vCDN-Log
      • Synthetics
        • Làm việc với Synthetic Test Quota
        • Làm việc với Synthetic API Test
          • API Test với HTTP(s)
          • API Test với Ping
          • API Test với TCP
        • Làm việc với Location
          • Public location
          • Private location
    • Quản lý truy cập
    • Hạn mức tài nguyên
    • Cách tính phí
    • Bảo mật (Security)
      • Bảo mật quyền hạn truy cập
      • Bảo mật dữ liệu trên đường truyền
  • vDB
    • Relational Database Service (RDS)
      • Khởi tạo RDS Instance
      • Kết nối tới RDS Instance
        • Kết nối tới RDS Instance thông qua SSH Tunnel
      • Quản lý thông tin RDS Instance
      • Sao lưu dữ liệu của RDS Instance
      • Khôi phục dữ liệu cho RDS Instance
      • Quản lý cấu hình trong RDS Instance
      • Gia hạn RDS Instance
      • Giám sát hoạt động vDB bằng vMonitor Platform
      • Import dữ liệu vào RDS Instance (MySQL/Mariadb) bằng MySQLDump
      • Khởi tạo Read Replicas
      • Promote Read Relica thành Standalone
      • vDB PostgreSQL - Các extension được hỗ trợ
      • Cấu hình Replication với RDS (MySQL/Mariadb)
      • Lưu ý & hạn chế
    • MemoryStore Database Service (MDS)
      • Khởi tạo MDS Instance
      • Kết nối MDS Instance
      • Quản lý thông tin MDS Instance (Database)
      • Quản lý cấu hình MDS Instance (Configuration Group)
      • Quản lý sao lưu MDS Instance (Backup)
    • Kafka Cluster (KDS)
      • Thông báo và cập nhật
      • Cách thức hoạt động
      • Bắt đầu với Kafka Cluster
      • Quản lý Kafka Cluster
        • Khởi tạo Kafka Cluster
        • Quản lý Kafka Topic
        • Quản lý Kafka User
        • Quản lý cấu hình (config group)
        • Thay đổi số lượng Brokers
        • Nâng cấp Storage
        • Chỉnh sửa phương thức truy cập
        • Xóa Kafka Cluster
        • Giới hạn tài nguyên
        • Cách tính phí
    • OpenSearch Cluster Database (ODS)
      • OpenSearch Cluster Database là gì?
      • Thông báo và cập nhật
        • Release notes
      • Bắt đầu với OpenSearch Cluster
        • Khởi tạo một OpenSearch Cluster
        • Truy cập và làm việc trên OpenSearch Dashboard
        • Đẩy dữ liệu hoặc event logs từ Logstash vào một OpenSearch Cluster đã khởi tạo
      • Các tính năng của OpenSearch Cluster
        • Khởi tạo OpenSearch Cluster
        • Chỉnh sửa OpenSearch Cluster
          • Tăng số lượng node
          • Thay đổi thông số IOPS của node
          • Tăng giảm kích thước ổ đĩa của node
          • Thay đổi mật khẩu tài khoản master
        • Quản lý truy cập tới OpenSearch Cluster
        • Làm việc với Configuration Group
        • Làm việc với Plugin
        • Xóa OpenSearch Cluster
      • Quản lý truy cập
        • Tính năng, tài nguyên OpenSearch Cluster và quyền truy cập
      • Hạn mức tài nguyên
      • Cách tính phí
    • Billing Information
    • Security (Bảo mật)
  • VKS
    • VKS là gì?
    • Mô hình hoạt động
    • Thông báo và cập nhật
      • Release notes
    • Bắt đầu với VKS
      • Hướng dẫn cài đặt và cấu hình công cụ kubectl trong Kubernetes
      • Khởi tạo một Public Cluster
        • Khởi tạo một Public Cluster với Public Node Group
        • Khởi tạo một Public Cluster với Private Node Group
          • Palo Alto as a NAT Gateway
          • Pfsense as a NAT Gateway
      • Khởi tạo một Private Cluster
      • Expose một service thông qua vLB Layer4
        • Preserve Source IP khi sử dụng vLB Layer4 và Nginx Ingress Controller
      • Expose một service thông qua vLB Layer7
        • Tự động quản lý Certificate trong VKS với Nginx Ingress Controller, Cert-Manager, và Let's Encrypt
      • Integrate with Container Storage Interface (CSI)
      • Khởi tạo một Cluster thông qua ví POC
      • Sử dụng Terraform để khởi tạo Cluster và Node Group
      • Khởi tạo và làm việc với NVIDIA GPU Node Group
    • Clusters
      • Public Cluster và Private Cluster
      • Upgrading Control Plane Version
      • Whitelist
      • POC và Stop POC
    • Node Groups
      • Auto Healing
      • Auto Scaling
      • Upgrading Node Group Version
      • Lable và Taint
    • Network
      • Làm việc với Application Load Balancer (ALB)
        • Ingress for an Application Load Balancer
        • Cấu hình cho một Application Load Balancer
        • Giới hạn và hạn chế ALB
      • Làm việc với Network load balancing (NLB)
        • Integrate with Network Load Balancer
        • Cấu hình cho một Network Load Balancer
        • Giới hạn và hạn chế NLB
      • CNI
        • Sử dụng CNI Calico Overlay
        • Sử dụng CNI Cilium Overlay
        • Sử dụng CNI Cilium VPC Native Routing
      • Auto Scaling
      • Fleet Management
    • Storage
      • Làm việc với Container Storage Interface (CSI)
        • Integrate with Container Storage Interface (CSI)
        • Giới hạn và hạn chế CSI
    • Security Group
    • Upgrade Kubernetes Version
      • Phiên bản hỗ trợ Kubernetes
      • Manually Upgrade
      • Automatically Upgrade
    • Migration
      • Migrate Cluster từ VKS tới VKS
      • Migration Cluster từ vContainer tới VKS
      • Migrate Cluster từ các platform khác tới VKS
      • Giới hạn và hạn chế
    • Sử dụng VKS với Terraform
    • Giám sát
      • Metrics
    • Cách tính giá
    • Tham khảo thêm
      • Danh sách Flavor đang hỗ trợ
      • Danh sách System Image đang hỗ trợ
  • Global load balancer
    • Thông báo và cập nhật
    • Mô hình hoạt động
    • Network GLB
      • Bắt đầu với Network GLB
      • Quản lý NGLB
      • Quản lý Network G-Pool
    • Quản lý truy cập
    • Giám sát hoạt động
    • Bảo mật
    • Cách tính phí
  • vDNS
    • Thông báo và cập nhật
    • Mô hình hoạt động
    • Tính năng
    • Quản lý truy cập
    • Bảo mật
  • vContainer Registry
    • Bắt đầu với vCR
      • Pull và Push image với Docker
    • Repository
      • Cách tạo Repository
      • Cách chỉnh sửa Quota Limit
      • Cách quản lý Image
      • Xem lịch sử Repository History
    • Repository User
      • Tạo Repository User
      • Điều chỉnh thông tin
      • Chỉnh sửa user permission
      • Cách Refresh Secret Key
      • Cách thay đổi User Status
  • vCDN
    • Tổng quan
      • CDN Là Gì ?
      • Kiến trúc tổng quan
        • Kiến Trúc Mạng
        • Cơ Chế Điều Phối Tải
        • Cơ Chế Phân Phối Dữ Liệu
          • Phương Pháp PULL
          • Phương Pháp PUSH
    • Bắt đầu với vCDN
      • Live Streaming
      • Video On Demand Streaming
      • Object Download
      • Web Accelerator
      • Transcoding và các tính năng nâng cao
        • Mô hình hoạt động
        • Cài đặt Sigma Media Server
        • Các trường hợp sử dụng
          • Tạo kênh Live Transcode
          • Live Transcode kết hợp record để phát VOD về sau.
          • Tạo kênh Restream đồng thời lên nhiều nền tảng (RTMP)
          • Transcode file video (MP4)
        • Sigma API developers
      • Sử dụng ứng dụng OBS Studio để push luồng Live Stream
    • Chi tiết tính năng
      • Security Link
      • CNAME
      • Thời Gian Cache
      • Development Mode
      • Origin
        • HTTP Origin
        • Object Storage S3
        • Host Origin
      • Tối Ưu Hóa Kích Thước File
      • Cryptography
      • Caching
      • Tự Động Redirect Từ HTTP Sang HTTPS
      • CDN Purge Cache
      • Page Rule
    • Quản lý truy cập
    • Cách tính phí
    • API Developers
    • Giám sát hoạt động
    • Báo cáo
    • Bảo mật
      • Quản lý Certificate
  • vCloudStack
    • Bắt đầu với vCloudStack
      • Tổng quan các tính năng
      • Khởi tạo VM trên vCloudStack
      • Cấu hình Network
      • Load Balancer trong vCloudStack
        • Tạo Application LB trong vCloudStack
          • Listener cho Application LB
          • Certificate trong vCloudstack
          • Pool trong vCloudstack
        • Tạo Network LB trong vCloudStack
          • Listener cho Network LB
          • Pool (NLB) trong vCloudStack
        • Các tính năng nâng cao
      • Volume trong vCloudStack
      • Backup trong vCloudStack
      • Snapshot trong vCloudStack
    • Quản trị với Admin Site
      • Quản lý người dùng
      • Quản lý truy cập
      • Theo dõi thông tin sử dụng tài nguyên
      • Theo dõi hạ tầng vật lý
  • vColocation
    • Truy cập vào vColo customer portal
    • Thống kê (Dashboard)
    • Danh sách không gian (Space list)
      • Xem sơ đồ bố trí thiết bị trên rack (View rack layout)
      • Xem thông tin chi tiết của tủ rack
      • Lọc danh sách
    • Quản lý yêu cầu (Ticket request)
      • Tạo yêu cầu (Open ticket)
      • Danh sách yêu cầu (Ticket list)
  • DataSync
    • DataSync là gì?
    • Thông báo và cập nhật
    • Bắt đầu với DataSync
    • Các tính năng của DataSync
      • Khởi tạo Transfer Job
      • Chạy Transfer Job
        • Chạy một lần
        • Chạy nhiều lần theo lịch trình
      • Theo dõi kết quả chạy Transfer Job
      • Dừng chạy Transfer Job
      • Chỉnh sửa Transfer Job
      • Xóa Transfer Job
      • Chạy lại Transfer Job
    • Quản lý truy cập
      • Quản lý tài khoản truy cập DataSync
        • Tài khoản người dùng Root
        • Tài khoản người dùng IAM
          • Khởi tạo tài khoản IAM User Account
          • Khởi tạo policy cho IAM User Account
          • Liên kết tài khoản IAM User Account với policy tương ứng
          • Hủy tài khoản IAM User Account
      • Quản lý truy cập tài nguyên DataSync
        • Tính năng, tài nguyên DataSync và quyền truy cập
        • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng IAM
        • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng Root
    • Hạn mức tài nguyên
    • Cách tính phí
    • Giám sát dịch vụ
      • Giám sát DataSync thông qua Metric
      • Giám sát DataSync thông qua Log
    • Bảo mật
      • Bảo mật dữ liệu trên đường truyền
      • Bảo mật quyền hạn truy cập
      • Bảo mật dữ liệu lưu trữ trên vStorage
    • Tình huống sử dụng
      • Transfer dữ liệu từ Amazon S3 tới vStorage
      • Transfer dữ liệu từ vStorage tới vStorage khác account
      • Transfer từ vStorage tới vStorage trên cùng account
  • Key Management System
    • Customer Managed Key
    • VNG Cloud Managed Key
  • Global View
  • vNetwork
    • Endpoint
      • Tạo mới Endpoint
      • Đổi tên Endpoint
      • Xóa Endpoint
      • Xem danh sách Endpoint
    • Public NAT Instance
      • Tạo mới Public NAT
      • Đổi tên NAT
      • Xóa NAT
      • Thêm/ Xóa NAT Port
    • Cross Connect
      • Tạo Cross Connect
      • Tạo kết nối VPC
      • Xóa Cross Connect
      • Thay đổi gói băng thông
      • Các gói Băng thông
      • Kiểm tra điều kiện kết nối VPC
      • Trường hợp sử dụng (UseCase)
    • VPN (Virtual Private Network) Site-to-Site
      • Tạo kết nối Site-to-Site VPN
        • Kiểm tra điều kiện kết nối VPN
        • Thêm/Sửa/Xoá thông tin kết nối (Tunnel)
        • Các cấu hình hỗ trợ
      • Thay đổi thông tin Bandwidth
      • Xoá VPN
      • Các gói VPN
      • Demo VPN Site To Site
  • vDCI
    • Mô hình hoạt động
    • Bắt đầu với vDCI
    • Cấu hình khả dụng
    • Quản lý DCI
    • Cách tính phí
  • AI Speech Text
  • AI Stack
    • Thông báo và cập nhật
    • AI Platform
      • Bắt đầu với AI Platform
      • Notebook instance
      • Network volume
      • Inference
      • Model Catalog
    • AI Gateway
      • Bắt đầu với AI Gateway
      • Model Providers
    • Cách tính phí
  • Veka.ai
  • Service Health
  • Identity and Access Management (IAM)
    • Bắt đầu với IAM
    • Ứng dụng phổ biến
      • Phân quyền truy cập theo chức năng công việc
      • Phân quyền truy cập vào tài nguyên cụ thể
      • Quản lý Resources với Terraform và Service Account
      • Sử dụng Deny permission để từ chối truy cập
      • Uỷ quyền truy cập giữa các root user accounts với tính năng Service Account Impersonate
    • Cách phân quyền IAM cho dịch vụ VNG Cloud
      • IAM cho vServer
      • IAM cho vStorage
      • IAM cho vMonitor
      • IAM cho DataSync
      • IAM cho Global load balancer
    • Các loại Định danh IAM
      • Tài khoản User Accounts
        • Cách đăng nhập vào VNG Cloud
      • Tài khoản User Groups
      • Tài khoản Service accounts
        • Xác định Trusted Relationship
      • vStorage Credential
      • Thiết lập Identity Providers
    • Quản lý Truy cập IAM
      • Quản lý truy cập qua Policy
        • Quản lý truy cập theo tag
      • Chính sách VNG Managed Policy
    • Quản lý Audit Logs
    • Giới hạn sử dụng
    • Security for IAM
  • Quản lý hóa đơn, chi phí & tài nguyên trên VNG Cloud
    • vConsole - Kênh quản lý chung về hóa đơn và tài nguyên trên VNG Cloud
      • vConsole là gì?
      • Trải nghiệm vConsole
        • Lịch sử hóa đơn
        • Lịch sử thanh toán
        • Lịch sử tín dụng
        • Thống kê sử dụng
        • Trình khám phá chi phí
        • Cài đặt thông báo
        • Các tính năng khác
          • Mua Credit
          • Phân quyền truy cập thông qua IAM
          • Tag tài nguyên
          • Đồng bộ thời gian kết thúc
    • Trải nghiệm Billing & Kênh thanh toán
      • Về Billing & Payment
        • Người dùng trả trước & trả sau
        • Quản lý vòng đời tài nguyên
          • Khởi tạo tài nguyên
          • Thay đổi cấu hình tài nguyên
          • Gia hạn tài nguyên
          • Tự động gia hạn tài nguyên - Chính sách và điều khoản
          • Khôi phục tài nguyên
          • Xóa tài nguyên
          • Tài nguyên POC
            • Chuyển đổi hình thức sử dụng từ POC sang dịch vụ trả phí
        • Thanh toán
          • Thanh toán trực tuyến
          • Thanh toán tài nguyên POC
          • Tạm giữ Credit
          • Thanh toán hóa đơn tự động
          • Áp dụng coupon khi thanh toán
      • Quản lý hóa đơn
  • Calculator - Công cụ ước tính chi phí
  • Hướng dẫn sử dụng kênh Partner Portal
    • Tổng quan Partner Portal
    • Đăng ký đối tác
    • Đăng ký chiết khấu mua dịch vụ
    • Đăng ký tài khoản khách hàng
    • Thiết lập chiết khấu cho khách hàng
    • Nạp Credit cho khách hàng
    • Xem báo cáo trên Partner Portal
    • Đăng ký Deal
    • Xem danh sách Deal
    • Xem thông tin chi tiết của Deal
    • Cập nhật Deal Stage
    • Xem chiết khấu của partner theo Deal
    • Xem chiết khấu của khách hàng theo Deal
  • Hướng dẫn sử dụng tài khoản
    • Đăng ký tài khoản
    • Cập nhật thông tin tài khoản
    • Thiết lập xác thực 2 lớp
    • Hướng dẫn đặt lại mật khẩu
    • Hướng dẫn hủy tài khoản
    • Hướng dẫn thay đổi số điện thoại
  • Những câu hỏi thường gặp (FAQ)
    • vServer
    • vStorage
    • vCDN
    • vDB
    • NTP server
    • DDoS
Powered by GitBook
LogoLogo

Địa chỉ

  • VNG Corporation

Liên hệ

  • support@vngcloud.vn
  • 1900 1549

Về chúng tôi

  • Giới thiệu VNG Cloud
  • Trải nghiệm ngay dịch vụ
On this page
  • Tổng quan
  • 1. Required Upgrades (Nâng cấp bắt buộc)
  • 2. Regular Upgrades (Nâng cấp thông thường)
  • Các bước thực hiện
  • Quy tắc hoạt động của hệ thống
  • Required Upgrade
  • Regular Upgrades
  • Tối Ưu Hóa Quá Trình Upgrade và Giảm Thiểu Downtime Khi Upgrade Kubernetes Version
  • Các Nguyên Nhân Gây Downtime Hoặc Việc Upgrade Không Thành Công và Cách Giải Quyết
  1. VKS
  2. Upgrade Kubernetes Version

Automatically Upgrade

Tổng quan

Automatically Upgrade Cluster trên VKS là quá trình hệ thống VKS tự động nâng cấp cluster theo upgrade window mà bạn chỉ định, hoặc tự động nâng cấp nhằm cải thiện hiệu suất, bảo mật và khả năng tương thích của hệ thống. Hiện tại, VKS cung cấp 2 loại tự động nâng cấp bao gồm:

1. Required Upgrades (Nâng cấp bắt buộc)

  • Mục đích: Các nâng cấp bắt buộc nhằm bảo vệ cụm khỏi các rủi ro liên quan đến bảo mật, ổn định và việc sử dụng các phiên bản Kubernetes không còn được hỗ trợ.

  • Cụ thể: hệ thống VKS sẽ thực hiện upgrade cluster trong các trường hợp:

    • End-of-Life (EOL) Upgrades: Cập nhật Cluster lên các phiên bản mới hơn khi phiên bản hiện tại của Cluster sắp hết hạn.

    • Security Upgrades: Vá các lỗ hổng bảo mật, đảm bảo an toàn dữ liệu.

    • Stability Upgrades: Sửa các lỗi nghiêm trọng ảnh hưởng đến sự ổn định của hệ thống.

  • Thời gian thực hiện:

    • Các nâng cấp này sẽ được hệ thống VKS tự động thực hiện sau 8 giờ tối vào bất kỳ ngày nào nếu cần, nhằm giảm thiểu ảnh hưởng đến bạn. Chúng tôi sẽ thông báo cho bạn về các nâng cấp này trong thời gian sớm nhất.

2. Regular Upgrades (Nâng cấp thông thường)

  • Mục đích: Các nâng cấp định kỳ theo upgrade window mà bạn chỉ định nhằm giúp cluster của bạn luôn cập nhật với các phiên bản mới nhất, bao gồm cả minor version và patch version.

  • Cụ thể:

    • Minor Version Upgrades: Cập nhật các tính năng và API mới. Ví dụ, nếu cluster hiện tại đang sử dụng phiên bản 1.28.2, hệ thống sẽ tự động nâng cấp lên phiên bản 1.29.6.

    • Patch Version Upgrades: Vá lỗi nhỏ và cải thiện hiệu suất. Ví dụ, nếu cluster hiện tại đang sử dụng phiên bản 1.29.1, hệ thống sẽ tự động nâng cấp lên phiên bản 1.29.2.

  • Thời gian thực hiện:

    • Bạn có thể tự cấu hình lịch trình nâng cấp thông qua VKS Portal theo hướng dẫn dưới đây. Sau khi bạn chọn lịch auto-upgrade qua VKS Portal, hệ thống sẽ bắt đầu thực hiện nâng cấp sau ít nhất 6 ngày kể từ ngày hiện tại. Thời gian này giúp bạn có đủ thời gian để chuẩn bị và kiểm tra trước khi nâng cấp diễn ra.

    • Hệ thống sẽ lặp lại cho các tuần kế tiếp kể từ lần nâng cấp trước đó và tuân theo các ngày đã được bạn chọn.

    • Trước mỗi lần nâng cấp, hệ thống sẽ gửi một email thông báo cho bạn trước 6 ngày tính tới thời điểm chạy auto-upgrade thực tế. Trong email, chúng tôi sẽ nêu rõ thời gian cụ thể mà việc auto-upgrade sẽ diễn ra.

    • Nếu chọn nhiều ngày trong tuần (như Thứ Hai, Thứ Năm), hệ thống sẽ tính toán chu kỳ nâng cấp cho các ngày đã chọn, không ảnh hưởng đến các ngày khác.

    Vui lòng tham khảo 2 ví dụ bên dưới để hiểu rõ cách hệ thống VKS thực hiện chạy Regular Upgrade.

Trường hợp 1: Bạn chọn lịch chạy là Thứ Ba hằng tuần vào lúc 08:00 PM

Giả sử Hôm nay là Thứ Hai (02/12/2024)

  • Bạn chọn auto-upgrade vào Thứ Ba, 08:00 PM.

  • Lịch trình hoạt động của hệ thống sẽ như sau:

    • Ngày 04/12/2024 (Thứ Tư): Gửi email thông báo lịch nâng cấp lần 1.

    • Ngày 10/12/2024 (Thứ Ba, 08:00 PM): Thực hiện auto-upgrade lần 1 thành công.

    • Ngày 11/12/2024 (Thứ Tư): Gửi email thông báo lịch nâng cấp lần 2.

    • Ngày 17/12/2024 (Thứ Ba, 08:00 PM): Thực hiện auto-upgrade lần 2 thành công.

    • Ngày 18/12/2024 (Thứ Tư): Gửi email thông báo lịch nâng cấp lần 3.

    • Ngày 24/12/2024 (Thứ Ba, 08:00 PM): Thực hiện auto-upgrade lần 3 thành công, và tiếp tục lặp lại.

Trường hợp 2: Bạn chọn lịch chạy Auto-upgrade là Thứ Hai và Thứ Năm hằng tuần vào lúc 12:00 PM

Giả sử Hôm nay là Thứ Ba (03/12/2024)

  • Bạn chọn auto-upgrade vào Thứ Hai và Thứ Năm, 12:00 PM.

  • Lịch trình hoạt động của hệ thống sẽ như sau:

Lịch Thứ Năm (12:00 PM):

  • Ngày 06/12/2024 (Thứ Sáu): Gửi email thông báo lịch nâng cấp lần 1.

  • Ngày 12/12/2024 (Thứ Năm, 12:00 PM): Thực hiện auto-upgrade lần 1 thành công..

  • Ngày 13/12/2024 (Thứ Sáu): Gửi email thông báo lịch nâng cấp lần 2.

  • Ngày 19/12/2024 (Thứ Năm, 12:00 PM): Thực hiện auto-upgrade lần 2 thành công..

  • Ngày 20/12/2024 (Thứ Sáu): Gửi email thông báo lịch nâng cấp lần 3.

  • Ngày 26/12/2024 (Thứ Năm, 12:00 PM): Thực hiện auto-upgrade lần 3 thành công, và tiếp tục lặp lại.

Lịch Thứ Hai(12:00 PM):

  • Ngày 10/12/2024 (Thứ Ba): Gửi email thông báo lịch nâng cấp lần 1.

  • Ngày 16/12/2024 (Thứ Hai, 12:00 PM): Thực hiện auto-upgrade lần 1 thành công..

  • Ngày 17/12/2024 (Thứ Ba): Gửi email thông báo lịch nâng cấp lần 2.

  • Ngày 23/12/2024 (Thứ Hai, 12:00 PM): Thực hiện auto-upgrade lần 2 thành công..

  • Ngày 24/12/2024 (Thứ Ba): Gửi email thông báo lịch nâng cấp lần 3.

  • Ngày 30/12/2024 (Thứ Hai, 12:00 PM): Thực hiện auto-upgrade lần 3 thành công, và tiếp tục lặp lại.

Chú ý:

  • Hệ thống VKS sẽ cố gắng thực hiện nâng cấp theo lịch trình mà bạn đã cấu hình qua VKS Portal. Tuy nhiên, tùy thuộc vào tải của hệ thống, một số lần nâng cấp có thể bị hoãn hoặc không thực hiện đúng như lịch. Khi đó, hệ thống sẽ tự động chuyển lịch nâng cấp sang thời điểm thích hợp tiếp theo, chính là chu kỳ lặp lại trong tuần tiếp theo.


Các bước thực hiện

Bên dưới là hướng dẫn thực hiện cập nhật Upgrade Policy trên hệ thống VKS:

Bước 2: Chọn Create a Cluster.

Bước 3: Tại màn hình khởi tạo Cluster, chúng tôi đã thiết lập thông tin cho Cluster và một Default Node Group. Tại mục Cluster Upgrade policy, bạn có thể chọn Enable/ Disable Automatic upgrade. Trong đó:

  • Enable Automatic upgrade, lúc này:

    • Các nâng cấp Required Upgrades sẽ được thực hiện tự động sau 8 PM bất kỳ ngày nào bởi hệ thống VKS khi cần.

    • Các nâng cấp Regular Upgrades sẽ được thực hiện theo lịch trình do bạn thiết lập.

  • Disable Automatic upgrade, lúc này:

    • Chỉ các nâng cấp Required Upgrades mới được thực hiện tự động sau 8 PM bất kỳ ngày nào bởi hệ thống VKS khi cần.

Bước 4: Nếu bạn chọn Enable Automatic upgrade, vui lòng chọn thời gian hệ thống có thể thực hiện nâng cấp. Cụ thể, bạn cần:

  • Chọn một hoặc nhiều ngày trong tuần mà hệ thống VKS có thể thực hiện auto-upgrade (ví dụ: Monday, Tuesday, ...).

  • Chọn một mốc thời gian cụ thể mà bạn mong muốn hệ thống VKS thực hiện auto-upgrade (ví dụ: 20:00 (08:00 PM - theo múi giờ UTC+07:00)

Bước 5: Chọn Create Kubernetes cluster/ Update Cluster. Hãy chờ vài phút để chúng tôi khởi tạo/ chỉnh sửa Cluster của bạn, trạng thái của Cluster lúc này là Creating/ Updating.

Bước 6: Khi trạng thái Cluster là Active, tức là hệ thống VKS đã hoàn thành việc tạo/ chỉnh sửa cluster này.


Quy tắc hoạt động của hệ thống

Required Upgrade

Trên hệ thống VKS, required upgrades bao gồm End-of-Life (EOL) Upgrades, Security Upgrades, Stability Upgrades. Required Upgrades sẽ được thực hiện sau 8:00 PM vào bất kỳ ngày nào cần thiết. Những nâng cấp này không tuân theo lịch trình cố định mà được kích hoạt khi hệ thống phát hiện cần đảm bảo:

  • Cluster đang sử dụng phiên bản Kubernetes vẫn nằm trong danh sách được hỗ trợ.

  • Tránh các vấn đề nghiêm trọng có thể gây rủi ro đến bảo mật hoặc dữ liệu.

Trước khi thực hiện Required Upgrade, hệ thống sẽ gửi email thông báo chi tiết cho bạn, bao gồm:

  • Thông tin Cluster/ Node Group dự kiến được nâng cấp.

  • Phiên bản hiện tại và Phiên bản nâng cấp dự kiến.

  • Ngày và giờ dự kiến thực hiện nâng cấp,...

Sau khi nâng cấp hoàn tất, hệ thống sẽ gửi email xác nhận tình trạng cluster và các thay đổi liên quan.


Regular Upgrades

Regular Upgrades bao gồm các nâng cấp Minor và Patch nhằm cải thiện hiệu năng, tính năng mới, và sửa các lỗi nhỏ trong hệ thống Kubernetes. Bạn có thể tự cấu hình lịch Regular Upgrades thông qua VKS Portal. Hệ thống sẽ cố gắng thực hiện nâng cấp trong cluster theo ngày, giờ mà bạn đã chỉ định.

Trước khi thực hiện Regular Upgrade, hệ thống sẽ gửi email thông báo chi tiết cho bạn, bao gồm:

  • Thông tin Cluster/ Node Group dự kiến được nâng cấp.

  • Phiên bản hiện tại và Phiên bản nâng cấp dự kiến.

  • Ngày và giờ dự kiến thực hiện nâng cấp,...

Sau khi nâng cấp hoàn tất, hệ thống sẽ gửi email xác nhận tình trạng cluster và các thay đổi liên quan.

Trước thời điểm hệ thống thực hiện tự động nâng cấp, nếu bạn thực hiện thay đổi Upgrade Window hoặc thực hiện nâng cấp thủ công, hệ thống sẽ bỏ qua lần nâng cấp tự động này. Trong trường hợp đó, bạn có thể bỏ qua email thông báo là chúng tôi gửi này. ùy thuộc vào workload của bạn mà quá trình nâng cấp có thể gây gián đoạn dịch vụ trong khoảng thời gian khác nhau. Vui lòng tham khảo mục bên dưới để biết chi tiết.


Tối Ưu Hóa Quá Trình Upgrade và Giảm Thiểu Downtime Khi Upgrade Kubernetes Version

Nâng cấp Kubernetes cluster là một bước quan trọng để duy trì tính ổn định, bảo mật và hiệu suất của hệ thống. Tuy nhiên, quá trình này có thể dẫn đến downtime nếu không được thực hiện đúng cách. Sau đây là chi tiết các nguyên nhân phổ biến gây gián đoạn, đồng thời cung cấp các giải pháp giúp bạn giảm thiểu rủi ro trong quá trình nâng cấp.

Khi nâng cấp cluster, hai thành phần chính được nâng cấp:

  • Control Plane (Kubernetes API Server): Thành phần này được thay thế bằng một phiên bản mới. Trong quá trình này, API server sẽ không khả dụng trong vài phút, nhưng workload sẽ không bị ảnh hưởng.

  • Worker Nodes: Các node này được nâng cấp theo cơ chế rolling update, từng node một trong mỗi node group.

Quy trình nâng cấp node group:

  • Bước 1: Hệ thống VKS thực hiện xác định các node cần nâng cấp.

  • Bước 2: Hệ thống VKS thực hiện drain node, tức là di chuyển tất cả các pod đang chạy trên node cũ chưa nâng cấp này sang các node khác.

  • Bước 3: Hệ thống sẽ tạo lại node mới với cấu hình đã được thiết lập trên node group và thực hiện join node này vào cụm. Nếu sau khi khởi động lại, node vẫn báo cáo trạng thái "NotReady", hệ thống sẽ tiếp tục khởi động lại node cho đến khi node trở lại trạng thái hoạt động bình thường.

Nếu surge upgrades được kích hoạt, hệ thống sẽ tạo tối đa 10 node mới trước khi bắt đầu nâng cấp các node hiện tại. Điều này giúp đảm bảo workload có đủ tài nguyên chạy trong suốt quá trình nâng cấp.

Các Nguyên Nhân Gây Downtime Hoặc Việc Upgrade Không Thành Công và Cách Giải Quyết

  • Pods Không Đủ Replicas Hoặc Không Được Triển Khai Qua Deployment/StatefulSet: Nếu pod không có đủ replicas hoặc không được triển khai với Deployment/StatefulSet, khi node chứa pod này bị nâng cấp, dịch vụ sẽ ngừng hoạt động. Giải pháp:

    • Đảm bảo các pod quan trọng luôn có số lượng replicas >=2.

    • Sử dụng Deployment hoặc StatefulSet để tự động quản lý pods.

  • Pod Disruption Budget (PDB) Cấu Hình Quá Nhỏ: PDB giới hạn số lượng pod có thể bị gián đoạn tại một thời điểm. Nếu cấu hình quá nhỏ, quá trình nâng cấp có thể bị treo. Giải pháp:

    • Cấu hình PDB phù hợp với yêu cầu của ứng dụng (ví dụ: cho phép ít nhất 1 pod luôn hoạt động).

  • Persistent Volume (PV) Không Được Cấu Hình Với ReadWriteMany: PV với chế độ ReadWriteOnce chỉ có thể được gắn vào một node duy nhất. Khi node này nâng cấp, PV cần được di chuyển, gây downtime. Giải pháp:

    • Sử dụng chế độ ReadWriteMany nếu ứng dụng yêu cầu dữ liệu khả dụng trên nhiều node.

  • Pods Thiếu Liveness và Readiness Probes: Nếu không có probes, Kubernetes không thể xác định trạng thái của pod, dẫn đến routing sai hoặc downtime. Giải pháp:

    • Cấu hình Liveness Probes để kiểm tra pod có hoạt động đúng cách.

    • Cấu hình Readiness Probes để đảm bảo chỉ route traffic đến các pod đã sẵn sàng.

  • Workload Mất Cân Bằng (Affinity/Anti-Affinity): Quy tắc Affinity/Anti-Affinity quá chặt chẽ có thể khiến Kubernetes không tìm được đủ node để khởi động lại pod. Giải pháp:

    • Điều chỉnh các quy tắc Affinity/Anti-Affinity sao cho hợp lý.

    • Kết hợp với surge upgrades để tăng thêm tài nguyên tạm thời. Surge Upgrades là một tính năng giúp tạo các node mới trước khi nâng cấp các node hiện tại. Điều này đảm bảo workload có tài nguyên dự phòng, giúp tăng tốc quá trình nâng cấp và hạn chế downtime.

Ngoài ra, để việc upgrade diễn ra thành công, bạn cũng cần xem xét tới 2 vấn đề sau:

  • Billing Problem: Khi thực hiện upgrade, hệ thống VKS sẽ thực hiện drain node cũ, tạo node mới trước khi thực hiện xóa node cũ, do đó, tại thời điểm hệ thống thực hiện upgrade, chi phí của cluster sẽ tạm thời tăng. Nếu số dư credit không đủ, hệ thống không thể tạo node mới, khiến quá trình nâng cấp bị gián đoạn. Giải pháp:

    • Theo dõi thông báo lịch upgrade qua email và chuẩn bị số dư credit đủ để hệ thống thực hiện nâng cấp.

  • Resource Quota Problem: Trong trường hợp số lượng node mà bạn có thể tạo do vượt quá quota hiện tại, việc nâng cấp Kubernetes có thể bị gián đoạn vì không thể tạo thêm node mới. Điều này đặc biệt quan trọng khi sử dụng Surge Upgrade, nơi hệ thống cần tạo thêm các node mới trước khi xóa các node cũ để đảm bảo tính liên tục của dịch vụ. Giải pháp:

    • Theo dõi thông báo lịch upgrade qua email và thực hiện yêu cầu nâng cấp quota nếu có.

Trong trường hợp bạn muốn chủ động kiểm soát việc nâng cấp Kubernetes Cluster (manually upgrade) và không muốn hệ thống tự động thực hiện nâng cấp, bạn có thể tắt tính năng Regular Upgrade bằng cách bỏ chọn Enable Automatic Upgrade.

PreviousManually UpgradeNextMigration

Last updated 1 month ago

Bước 1: Truy cập vào

Riêng đối với trường hợp Force Upgrade, khi phát hiện ra Kubernetes version của bạn sắp hết hạn hỗ trợ. Chúng tôi sẽ gửi email thông báo cho bạn trước 60 ngày, 30 ngày, 7 ngày và 1 ngày. Trong thời gian này, bạn có thể thực hiện nâng cấp thủ công phiên bản Kubernetes theo hướng dẫn tại . Sau thời gian này, nếu bạn không thực hiện nâng cấp thủ công, chúng tôi sẽ tiến hành force upgrade lên phiên bản Kubernetes được hỗ trợ gần nhất. Tùy thuộc vào workload của bạn mà quá trình nâng cấp có thể gây gián đoạn dịch vụ trong khoảng thời gian khác nhau. Vui lòng tham khảo mục bên dưới để biết chi tiết.

https://vks.console.vngcloud.vn/overview
đây