LogoLogo
Sản phẩm
Vietnamese
Vietnamese
  • 🇻🇳VNG Cloud Help Center
  • Giới thiệu chung
    • Về VNG Cloud
    • Thông báo và cập nhật
      • 2024
  • vServer
    • Compute
      • vServer là gì?
      • Thông báo và cập nhật
        • 2024
        • 2023
      • Trải nghiệm sản phẩm vServer
        • UserData
      • Hạn mức tài nguyên
      • Instance
        • Kết nối vào máy chủ ảo
          • Kết nối vào máy chủ Windows sử dụng công cụ Remote Desktop (RDP)
          • Kết nối vào máy chủ Linux bằng công cụ SSH Client
        • Flavor
        • Vòng đời máy chủ ảo
        • Tạo máy chủ bằng bảng điều khiển
        • Thay đổi kích thước máy chủ ảo
        • Khởi động lại máy chủ ảo
        • Compute Encryption Volume
          • Sử dụng Compute Encryption Volume
        • Mã hóa với Customer Managed Key
      • Placement Group
      • Image
      • Network
        • Virtual Private Cloud (VPC)
          • Primary Subnet & Secondary Subnet
        • Bộ tùy chọn DHCP
          • DNS Server IP Address
        • Instance IP Address
        • Floating IP
          • Phát hành & Thu hồi floating IP
          • Auto associate floating IP
        • External Interface
        • Virtual IP
          • VIP mode
        • Route Table
        • Peering
        • Kiểm tra tốc độ Internet
        • Network ACL
        • Băng thông (Bandwidth)
          • Gói Bandwidth VNG Dedicated
          • Gói Bandwidth Pay As You Go
          • Gói Bandwidth Share
          • Gói Bandwidth Dedicated
          • Phương thức thanh toán
      • Interconnect
        • Bắt đầu với Interconnect
        • Các tính năng Interconnect
        • Địa điểm kết nối và băng thông
        • Kết nối nhiều đám mây (Multicloud-connection)
        • Các kết nối
          • Tạo kết nối chuyên dụng (Dedicated)
          • Xem thông tin kết nối
          • Cập nhật kết nối
          • Xóa kết nối
        • Trường hợp sử dụng
          • Multicloud Interconnect
          • Hybrid Interconnect
          • VPN Interconnect
          • Sử dụng kết hợp các phương thức kết nối Interconnect
      • Volume
        • Mở rộng Volume với hệ điều hành Linux
        • Mở rộng Volume với hệ điều hành Windows
        • Volume Types
        • Kiểm tra hiệu suất IOPS
        • Chuyển đổi Volume Type
      • Snapshot
        • Kích hoạt Snapshot
        • Tạo Snapshot
        • Xem thông tin Snapshot
        • Khôi phục máy chủ ảo bằng bản Snapshot
        • Khôi phục ổ đĩa ảo bằng bản Snapshot
        • Xóa Snapshot
        • Cách tính giá dịch vụ Snapshot
        • Vô hiệu hóa dịch vụ Snapshot
        • Trường hợp sử dụng Snapshot
          • Khôi phục hệ thống sau thảm hoạ
          • Phát triển và kiểm tra
          • Sao lưu và phục hồi hệ thống định kỳ
          • Chuyển dữ liệu và ứng dụng giữa các môi trường
          • Chống lại cuộc tấn công từ Hacker hoặc nhiễm malware
        • Chia sẻ Snapshot
      • Security
        • SSH Key (Bộ khóa)
        • Security Groups
      • vLB (Load Balancer)
        • Deployment Mode
        • Feature Comparison
        • Application Load Balancer
          • Mô hình hoạt động
          • Bắt đầu sử dụng
          • Quản lý Load Balancer (ALB)
          • Listener
            • Add a HTTP listener
            • Add a HTTPS listener
            • Update & Delete a Listener
            • Listener Policies
            • Client Certificate Authentication
            • Config IP whitelist to load balancer
            • HTTP/ HTTPS Keep-Alive và Config Idle Timeout
          • Certificate
            • Upload a certificate
          • Pool
            • Add & Update a Pool
            • Pool Members
              • Attach pool members
            • Config health check setting
            • Enable sticky session
            • Enable TLS encryption
            • Pool's algorithm
        • Network Load Balancer
          • Mô hình hoạt động
          • Bắt đầu sử dụng
          • Quản lý Load Balancer (NLB)
          • Listener (NLB)
            • Tạo TCP Listener
            • Tạo UDP Listener
            • Thay đổi và xóa Listener (NLB)
            • Cấu hình IP Whitelist to Load Balancer (NLB)
            • Cấu hình timeout (NLB)
          • Pool (NLB)
            • Tạo & cập nhật Pool (NLB)
            • Pool Member (NLB)
            • Cấu hình health check (NLB)
            • Pool's algorithm (NLB)
          • Ứng dụng phổ biến
            • Config protocol Proxy with member Nginx
        • Auto Scaling
        • Giám sát hoạt động LB
          • Metrics
          • Logs
        • Bảo mật
      • APIs & IaC
      • Terraform
        • Cài đặt Terraform
        • Quản lý vServer với Terraform
        • Quản lý vLB với Terraform
        • Tài liệu tham chiếu
        • Thông số tích hợp với Terraform
      • Quản lý định danh và truy cập (IAM) cho vServer
        • Các hành động, tài nguyên và điều kiện cần cho Phân quyền truy cập vServer
        • Các trường hợp sử dụng IAM
      • Cách tính giá vServer
    • vMarketplace
      • Third-party integration process
      • Application Software Installation
        • Khởi tạo và cài đặt ứng dụng
      • Network Software Installation
        • Juniper vSRX trên HCM03
          • Khởi tạo Juniper vSRX
          • Routing cho các range IP trong VPC đi qua vSRX
        • Pfsense trên HCM03
          • Khởi tạo Pfsense trên HCM03
          • Routing cho các range IP trong VPC đi qua Pfsense
          • VPN Client to Server
          • VPN Site to Site
            • PFsense - AWS Cloud
            • Cho Phép Routing đi qua Pfsense
          • Hướng dẫn khắc phục sự cố ngắt kết nối mạng
          • Lưu ý & hạn chế cho Pfsense
          • MTU và “DF flag” best practice on VNG Cloud
  • vStorage
    • Object storage
      • Object storage (HCM03, HAN01)
        • vStorage là gì?
          • Region là gì?
          • Farm là gì?
          • Đơn vị đo lường
        • Thông báo và cập nhật
          • 2024
          • 2023
            • Hệ thống vStorage portal mới đã có sẵn
            • Cải tiến hiệu năng các reports trên vStorage portal mới
            • Thêm tính năng thiết lập IP Range ACLs
            • Thêm tính năng tích hợp vStorage với công cụ S3 SDK
            • Thêm tính năng tìm kiếm thông qua wildcard, regex cho chức năng search và lifecycle expiration
            • Chuyển đổi đơn vị lưu trữ từ storage base 1000 sang 1024
            • Cải tiến tính năng, sửa lỗi vStorage trong tháng 09/2023
            • Release Leaked Segment Detecting & Deleting Tool
          • 2022
            • Release SME simple package
            • Release Clouding searching
            • Release Object pattern expiration
          • 2021
            • Release Storage gateway 2.0 - Rclone
        • Bắt đầu với vStorage
          • Bước 1: Tạo project đầu tiên
          • Bước 2: Tạo container đầu tiên
          • Bước 3: Tải một object lên container
          • Bước 4: Tải xuống một object từ một container
          • Bước 5: Sao chép object tới một thư mục
          • Bước 6: Xóa object và container
        • Các tính năng của vStorage
          • Làm việc với project
            • Tổng quan project
            • Phạm vi giới hạn project
            • Khởi tạo project
            • Xem thông tin project
            • Tăng giảm hạn mức project
            • Gia hạn project
            • Gia hạn tự động project
            • Xóa project
            • Khôi phục project
            • Sử dụng tính năng IP range ACLs project
            • Tăng dung lượng tự động (Auto-scale Quota)
          • Làm việc với container
            • Tổng quan container
            • Phạm vi giới hạn container
            • Khởi tạo container
            • Xem thông tin container
            • Tìm kiếm container
            • Sử dụng tính năng container versioning
            • Chuyển chế độ công khai container
            • Chuyển chế độ riêng tư container
            • Phân quyền truy cập ACLs container
            • Chia sẻ tài nguyên CORS container
            • Sử dụng tính năng container lifecycle
            • Sử dụng tính năng IP range ACLs container
            • Xóa container
          • Làm việc với directory và object
            • Tổng quan object
            • Phạm vi giới hạn object
            • Tải lên tệp tin
            • Xem thông tin object/ directory
            • Tìm kiếm object/ directory
            • Chia sẻ object
            • Di chuyển object
            • Sao chép object
            • Thay đổi tên object
            • Thiết lập tag object
            • Thiết lập metadata object
            • Tải xuống object
            • Xóa object
            • Làm việc với directory
          • Làm việc với báo cáo
            • Xem báo cáo tóm tắt trên toàn bộ các region
            • Xem báo cáo tóm tắt trên một region cụ thể
            • Xem báo cáo tóm tắt trên một project cụ thể
          • Làm việc với trial project
          • Làm việc với POC project
          • Làm việc với Archive project
          • Làm việc với vBackup project
        • Quản lý truy cập
          • Quản lý tài khoản truy cập vStorage
            • Tài khoản người dùng Root
            • Tài khoản người dùng IAM
              • Khởi tạo tài khoản IAM User Account
              • Khởi tạo policy cho IAM User Account
              • Liên kết tài khoản IAM User Account với policy tương ứng
              • Hủy tài khoản IAM User Account
            • Tài khoản Service Account
              • Khởi tạo tài khoản Service Account
              • Khởi tạo policy cho Service Account
              • Liên kết tài khoản Service Account với policy tương ứng
              • Khởi tạo vStorage Credentials
                • Khởi tạo S3 key
                • Khởi tạo Swift user
                • Liên kết S3 key, Swift user với tài khoản Service Account tương ứng
                • Hủy S3 key, Swift user
              • Hủy tài khoản Service Account
          • Quản lý truy cập tài nguyên vStorage
            • Phân quyền truy cập và làm việc thông qua vStorage
            • Phân quyền truy cập và làm việc thông qua IAM
              • Tính năng, tài nguyên vStorage và quyền truy cập
            • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng Root
            • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng IAM
            • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản Service Account
        • 3rd party softwares
          • S3cmd
            • Tích hợp công cụ S3cmd với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3cmd
          • Cyberduck
            • Tích hợp công cụ Cyberduck với vStorage
            • Sử dụng công cụ Cyberduck
          • Rclone
            • Tích hợp công cụ Rclone với vStorage
            • Sử dụng công cụ Rclone
          • Swift Client
            • Tích hợp công cụ Swift Client với vStorage
            • Sử dụng công cụ Swift Client
          • S3 SDK
            • Tích hợp công cụ S3 SDK với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 SDK
          • MinIO Client (MC)
            • Tích hợp công cụ MinIO Client với vStorage
            • Sử dụng công cụ MinIO Client
          • S3 Browser
            • Tích hợp công cụ S3 Browser với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 Browser
          • AWS CLI
            • Tích hợp công cụ AWS CLI với vStorage
            • Sử dụng công cụ AWS CLI
        • Hạn mức tài nguyên
        • Giới hạn tính năng
        • Cách tính phí
          • Tính phí với người dùng trả trước
          • Tính phí với người dùng trả sau
        • Giám sát dịch vụ
          • Giám sát vStorage thông qua metric
          • Giám sát vStorage thông qua log
        • Bảo mật (security)
          • Bảo mật quyền hạn truy cập
          • Bảo mật dữ liệu trên đường truyền
          • Bảo mật dữ liệu lưu trữ trên vStorage
        • Tình huống sử dụng (use case)
          • Migrate dữ liệu (Migrate data)
            • [Rclone] Mount vStorage lên Window server
            • [Rclone] Mount vStorage thành Local Drive trên Linux
            • [Rclone] Đồng bộ dữ liệu từ AWS S3 sang vStorage
          • Tối ưu hiệu năng (Optimize performance)
            • Tối ưu hiệu suất tải lên các file có kích thước nhỏ
          • Tối ưu chi phí (Optimize cost)
            • Tối ưu chi phí lưu trữ hình ảnh trên Wordpress
          • Phân quyền truy cập vStorage thông qua IAM
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều project
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều container
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều directories của một container
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều objects của một directory hoặc cont
            • Phân quyền người dùng Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều project
            • Phân quyền người dùng Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều container
            • Phân quyền người dùng Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều directories của một container
            • Phân quyền Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều objects của một directory/container
        • API developers
          • vStorage API
            • Tích hợp vStorage API
            • Sử dụng vStorage API
          • vStorage Swift REST API
            • Tích hợp Swift Rest API
            • Sử dụng Swift Rest API
        • Storage gateway
          • Khởi tạo và sử dụng Storage Gateway
          • Ứng dụng gateway thay thế Fileserver
      • Object storage (HAN02)
        • Bắt đầu với Object storage
          • Bước 1: Khởi tạo project
          • Bước 2: Khởi tạo bucket
          • Bước 3: Tải lên/ tải xuống objects
          • Bước 4: Khởi tạo S3 key
          • Bước 5: Kết nối 3rd party softwares với vStorage
          • Bước 6: Sử dụng 3rd party softwares để thực hiện các tính năng trên vStorage
        • Các tính năng của Object Storage
          • Làm việc với project
          • Làm việc với bucket
            • Làm việc với bucket thông qua vStorage Portal
              • Sử dụng tính năng Versioning
              • Sử dụng tính năng Object lock
              • Sử dụng tính năng Bucket Policy
              • Sử dụng tính năng ACLs
              • Sử dụng tính năng CORS
              • Sử dụng tính năng Event notification
              • Sử dụng tính năng Lifecycle
            • Làm việc với bucket thông qua 3rd party software
          • Làm việc với object và directory
            • Làm việc với object và directory thông qua vStorage Portal
            • Làm việc với object và directory thông qua 3rd party software
          • Làm việc với báo cáo
        • Hạn mức tài nguyên
        • Quản lý truy cập
          • Làm việc với Root User Account
          • Làm việc với IAM User Account
          • Làm việc với Service Account
          • Làm việc với S3 Keys
          • Hạn chế
        • API developers
        • 3rd party softwares
          • S3cmd
            • Tích hợp công cụ S3cmd với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3cmd
          • Cyberduck
            • Tích hợp công cụ Cyberduck với vStorage
            • Sử dụng công cụ Cyberduck
          • Rclone
            • Tích hợp công cụ Rclone với vStorage
            • Sử dụng công cụ Rclone
          • S3 SDK
            • Tích hợp công cụ S3 SDK với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 SDK
          • S3 Browser
            • Tích hợp công cụ S3 Browser với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 Browser
        • Tình huống sử dụng (use case)
          • Migrate dữ liệu (Migrate data)
            • [Rclone] Mount vStorage lên Window server
            • [Rclone] Mount vStorage thành Local Drive trên Linux
            • [Rclone] Đồng bộ dữ liệu từ AWS S3 sang vStorage
        • Cách tính phí
      • Object storage (HCM04)
        • Bắt đầu với Object storage
          • Bước 1: Khởi tạo project
          • Bước 2: Khởi tạo bucket
          • Bước 3: Tải lên/ tải xuống objects
          • Bước 4: Khởi tạo S3 key
          • Bước 5: Kết nối 3rd party softwares với vStorage
          • Bước 6: Sử dụng 3rd party softwares để thực hiện các tính năng trên vStorage
        • Các tính năng của Object Storage
          • Làm việc với project
          • Làm việc với bucket
            • Làm việc với bucket thông qua vStorage Portal
              • Sử dụng tính năng Versioning
              • Sử dụng tính năng Object lock
              • Sử dụng tính năng Bucket Policy
              • Sử dụng tính năng ACLs
              • Sử dụng tính năng CORS
              • Sử dụng tính năng Event notification
              • Sử dụng tính năng Lifecycle
            • Làm việc với bucket thông qua 3rd party software
          • Làm việc với object và directory
            • Làm việc với object và directory thông qua vStorage Portal
            • Làm việc với object và directory thông qua 3rd party software
          • Làm việc với báo cáo
        • Hạn mức tài nguyên
        • Quản lý truy cập
          • Làm việc với Root User Account
          • Làm việc với IAM User Account
          • Làm việc với Service Account
          • Làm việc với S3 Keys
          • Hạn chế
        • API developers
        • 3rd party softwares
          • S3cmd
            • Tích hợp công cụ S3cmd với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3cmd
          • Cyberduck
            • Tích hợp công cụ Cyberduck với vStorage
            • Sử dụng công cụ Cyberduck
          • Rclone
            • Tích hợp công cụ Rclone với vStorage
            • Sử dụng công cụ Rclone
          • S3 SDK
            • Tích hợp công cụ S3 SDK với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 SDK
          • S3 Browser
            • Tích hợp công cụ S3 Browser với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 Browser
        • Tình huống sử dụng (use case)
          • Migrate dữ liệu (Migrate data)
            • [Rclone] Mount vStorage lên Window server
            • [Rclone] Mount vStorage thành Local Drive trên Linux
            • [Rclone] Đồng bộ dữ liệu từ AWS S3 sang vStorage
        • Cách tính phí
    • Filestorage
      • FileStorage là gì?
      • Thông báo và cập nhật
      • Bắt đầu với FileStorage
        • Khởi tạo một Public NFS File Storage
        • Khởi tạo một Private NFS File Storage
        • Khởi tạo một Private SMB File Storage
          • Khởi tạo một Private SMB File Storage không có Active Directory
          • Khởi tạo một Private SMB File Storage có Active Directory
            • Kiểm tra kết nối của Active Directory Domain Controller, DNS Server trong VPC của bạn
      • Các tính năng của File Storage
        • Khởi tạo File Storage
          • Khởi tạo File Storage NFS
          • Khởi tạo SMB File Storage không có AD
          • Khởi tạo SMB File Storage có AD
            • Kiểm tra kết nối của AD, DNS Server trong VPC của bạn
        • Chỉnh sửa File Storage
        • Mở rộng dung lượng lưu trữ File Storage
        • Xóa File Storage
      • Use cases
        • Backup dữ liệu từ NFS File Storage sang Object Storage trên VNG Cloud
        • Backup dữ liệu từ SMB File Storage sang Object Storage trên VNG Cloud
      • Thông số kỹ thuật
      • Quản lý truy cập
        • Tính năng, tài nguyên File Storage và quyền truy cập
      • Hạn mức tài nguyên
      • Cách tính phí
    • Backup với Veeam
      • Bắt đầu với Veeam
        • Bước 1: Cài đặt Veeam Backup & Replication
        • Bước 2: Khởi tạo Repository
        • Bước 3: Tạo Job backup
        • Bước 4: Phục hồi dữ liệu trên Veeam
      • Các tính năng của Veeam
      • Quản lý truy cập
      • Cách tính phí
      • Giám sát dịch vụ
      • Bảo mật
      • Tình huống sử dụng (use case)
      • Thuật ngữ
  • Backup Center
    • Thông báo và cập nhật
    • Cloud Backup
      • Bắt đầu với Backup Server
      • Backup Location
        • Tạo và Quản lý backup location
      • Backup Server
        • Tạo Backup Plan (Backup Server)
        • Tạo Backup Server Point
        • Quản lý Backup Server Point
        • Khôi phục tài nguyên
        • Thay đổi backup policy
        • Thay đổi backup location
      • Backup Policy
      • Cách tính phí
      • Tình huống sử dụng
        • Migrate backup server từ vStorage sang Vault (backup location)
    • Disaster Recovery Center (DRC)
      • Mô hình hoạt động
      • Server Disaster Recovery (SDR)
        • Bắt đầu với SDR
        • Quản lý SDR
          • Tự động kích hoạt Snapshot
          • Thêm máy chủ (Attach a Server)
          • Start Replication
          • Sao chép định kỳ và Recovery Point
          • Test Failover
          • Failover
          • Stop & Resume Replication
          • Restart Replication
          • Recovery Point Retention
        • Cách tính phí
        • Quản lý truy cập
        • Bảo mật
        • Giám sát dịch vụ
        • Giới hạn dịch vụ
    • Server Migration
  • vMonitor Platform
    • vMonitor Platform là gì
      • vMonitor Platform Metric là gì?
        • Metric Class
      • vMonitor Platform Log là gì?
        • Log Project Class
      • vMonitor Platform Synthetic là gì?
        • Synthetic Test Quota Class
    • Thông báo và cập nhật
      • Thông báo và hướng dẫn về cách chuyển đổi gói trên hệ thống vMonitor Platform
    • Bắt đầu với vMonitor Platform
      • Bắt đầu với Metrics
      • Bắt đầu với Logs
      • Bắt đầu với Synthetic
    • Cách tính năng của vMonitor Platform
      • Dashboard
        • Widget
          • Line
          • Bar
          • Stack area
          • Pie
          • Number
          • Table
          • Log search
        • Query
          • Metric query
          • Log query
        • Variable, Save Querying and View
      • Notification
        • Làm việc với SMS Notification Quota
        • Làm việc với Email Notification Quota
        • Làm việc với Notification
          • SMS
          • Email
          • Slack
          • Teams
          • Telegram
          • Webhook
      • Alarm
        • Metric Alarm
        • Log Alarm
      • Metrics
        • Làm việc với Metric Quota
        • Làm việc với Metric Agent
          • Cài đặt Metric Agent trên Server
            • Linux OS
            • Linux OS có giới hạn kết nối Internet
            • Window OS
        • Làm việc với Metric Information
        • Làm việc với Product Metric
          • Làm việc với vServer-Metric
          • Làm việc với vLB-Metric
          • Làm việc với vDB-Metric
          • Làm việc với vStorage-Metric
        • Các ứng dụng hỗ trợ tích hợp
          • Kubernetes
        • Danh sách Metrics hỗ trợ
          • Danh sách metrics của Host
          • Danh sách metrics của vServer
          • Danh sách metrics của vLB
          • Danh sách metrics của vDB
          • Danh sách metrics của vStorage
      • Logs
        • Làm việc với Log Project Quota
        • Làm việc với Log Agent
          • Chuẩn bị kết nối đẩy log
          • Khởi tạo Certificate
          • Cài đặt Log Agent trên các hệ điều hành
            • CentOS
            • Debian/ Ubuntu
            • Windows
          • Cài đặt Log Agent trên Docker
          • Cài đặt Log Agent trên Kubernetes
        • Làm việc với Log Project
          • Archive
          • Refill
          • Log mapping
          • Field mapping
        • Làm việc với Log search
          • Search logs
          • Export logs
        • Làm việc với Log pipeline
          • Processor Groups
          • Processor
            • Grok Parser
              • Grok Patterns
            • JSON Parser
            • CSV Parser
            • Field Remapper
            • Date Parser
            • GEO IP Parser
            • User-agent Parser
        • Làm việc với Log2metric
        • Làm việc với Product Logs
          • Làm việc với vLB-Log
          • Làm việc với vStorage-Log
          • Làm việc với vCDN-Log
      • Synthetics
        • Làm việc với Synthetic Test Quota
        • Làm việc với Synthetic API Test
          • API Test với HTTP(s)
          • API Test với Ping
          • API Test với TCP
        • Làm việc với Location
          • Public location
          • Private location
    • Quản lý truy cập
    • Hạn mức tài nguyên
    • Cách tính phí
    • Bảo mật (Security)
      • Bảo mật quyền hạn truy cập
      • Bảo mật dữ liệu trên đường truyền
  • vDB
    • Relational Database Service (RDS)
      • Khởi tạo RDS Instance
      • Kết nối tới RDS Instance
        • Kết nối tới RDS Instance thông qua SSH Tunnel
      • Quản lý thông tin RDS Instance
      • Sao lưu dữ liệu của RDS Instance
      • Khôi phục dữ liệu cho RDS Instance
      • Quản lý cấu hình trong RDS Instance
      • Gia hạn RDS Instance
      • Giám sát hoạt động vDB bằng vMonitor Platform
      • Import dữ liệu vào RDS Instance (MySQL/Mariadb) bằng MySQLDump
      • Khởi tạo Read Replicas
      • Promote Read Relica thành Standalone
      • vDB PostgreSQL - Các extension được hỗ trợ
      • Cấu hình Replication với RDS (MySQL/Mariadb)
      • Lưu ý & hạn chế
    • MemoryStore Database Service (MDS)
      • Khởi tạo MDS Instance
      • Kết nối MDS Instance
      • Quản lý thông tin MDS Instance (Database)
      • Quản lý cấu hình MDS Instance (Configuration Group)
      • Quản lý sao lưu MDS Instance (Backup)
    • Kafka Cluster (KDS)
      • Thông báo và cập nhật
      • Cách thức hoạt động
      • Bắt đầu với Kafka Cluster
      • Quản lý Kafka Cluster
        • Khởi tạo Kafka Cluster
        • Quản lý Kafka Topic
        • Quản lý Kafka User
        • Quản lý cấu hình (config group)
        • Thay đổi số lượng Brokers
        • Nâng cấp Storage
        • Chỉnh sửa phương thức truy cập
        • Xóa Kafka Cluster
        • Giới hạn tài nguyên
        • Cách tính phí
    • OpenSearch Cluster Database (ODS)
      • OpenSearch Cluster Database là gì?
      • Thông báo và cập nhật
        • Release notes
      • Bắt đầu với OpenSearch Cluster
        • Khởi tạo một OpenSearch Cluster
        • Truy cập và làm việc trên OpenSearch Dashboard
        • Đẩy dữ liệu hoặc event logs từ Logstash vào một OpenSearch Cluster đã khởi tạo
      • Các tính năng của OpenSearch Cluster
        • Khởi tạo OpenSearch Cluster
        • Chỉnh sửa OpenSearch Cluster
          • Tăng số lượng node
          • Thay đổi thông số IOPS của node
          • Tăng giảm kích thước ổ đĩa của node
          • Thay đổi mật khẩu tài khoản master
        • Quản lý truy cập tới OpenSearch Cluster
        • Làm việc với Configuration Group
        • Làm việc với Plugin
        • Xóa OpenSearch Cluster
      • Quản lý truy cập
        • Tính năng, tài nguyên OpenSearch Cluster và quyền truy cập
      • Hạn mức tài nguyên
      • Cách tính phí
    • Billing Information
    • Security (Bảo mật)
  • VKS
    • VKS là gì?
    • Mô hình hoạt động
    • Thông báo và cập nhật
      • Release notes
    • Bắt đầu với VKS
      • Hướng dẫn cài đặt và cấu hình công cụ kubectl trong Kubernetes
      • Khởi tạo một Public Cluster
        • Khởi tạo một Public Cluster với Public Node Group
        • Khởi tạo một Public Cluster với Private Node Group
          • Palo Alto as a NAT Gateway
          • Pfsense as a NAT Gateway
      • Khởi tạo một Private Cluster
      • Expose một service thông qua vLB Layer4
        • Preserve Source IP khi sử dụng vLB Layer4 và Nginx Ingress Controller
      • Expose một service thông qua vLB Layer7
        • Tự động quản lý Certificate trong VKS với Nginx Ingress Controller, Cert-Manager, và Let's Encrypt
      • Integrate with Container Storage Interface (CSI)
      • Khởi tạo một Cluster thông qua ví POC
      • Sử dụng Terraform để khởi tạo Cluster và Node Group
      • Khởi tạo và làm việc với NVIDIA GPU Node Group
    • Clusters
      • Public Cluster và Private Cluster
      • Upgrading Control Plane Version
      • Whitelist
      • POC và Stop POC
    • Node Groups
      • Auto Healing
      • Auto Scaling
      • Upgrading Node Group Version
      • Lable và Taint
    • Network
      • Làm việc với Application Load Balancer (ALB)
        • Ingress for an Application Load Balancer
        • Cấu hình cho một Application Load Balancer
        • Giới hạn và hạn chế ALB
      • Làm việc với Network load balancing (NLB)
        • Integrate with Network Load Balancer
        • Cấu hình cho một Network Load Balancer
        • Giới hạn và hạn chế NLB
      • CNI
        • Sử dụng CNI Calico Overlay
        • Sử dụng CNI Cilium Overlay
        • Sử dụng CNI Cilium VPC Native Routing
      • Auto Scaling
      • Fleet Management
    • Storage
      • Làm việc với Container Storage Interface (CSI)
        • Integrate with Container Storage Interface (CSI)
        • Giới hạn và hạn chế CSI
    • Security Group
    • Upgrade Kubernetes Version
      • Phiên bản hỗ trợ Kubernetes
      • Manually Upgrade
      • Automatically Upgrade
    • Migration
      • Migrate Cluster từ VKS tới VKS
      • Migration Cluster từ vContainer tới VKS
      • Migrate Cluster từ các platform khác tới VKS
      • Giới hạn và hạn chế
    • Sử dụng VKS với Terraform
    • Giám sát
      • Metrics
    • Cách tính giá
    • Tham khảo thêm
      • Danh sách Flavor đang hỗ trợ
      • Danh sách System Image đang hỗ trợ
  • Global load balancer
    • Thông báo và cập nhật
    • Mô hình hoạt động
    • Network GLB
      • Bắt đầu với Network GLB
      • Quản lý NGLB
      • Quản lý Network G-Pool
    • Quản lý truy cập
    • Giám sát hoạt động
    • Bảo mật
    • Cách tính phí
  • vDNS
    • Thông báo và cập nhật
    • Mô hình hoạt động
    • Tính năng
    • Quản lý truy cập
    • Bảo mật
  • vContainer Registry
    • Bắt đầu với vCR
      • Pull và Push image với Docker
    • Repository
      • Cách tạo Repository
      • Cách chỉnh sửa Quota Limit
      • Cách quản lý Image
      • Xem lịch sử Repository History
    • Repository User
      • Tạo Repository User
      • Điều chỉnh thông tin
      • Chỉnh sửa user permission
      • Cách Refresh Secret Key
      • Cách thay đổi User Status
  • vCDN
    • Tổng quan
      • CDN Là Gì ?
      • Kiến trúc tổng quan
        • Kiến Trúc Mạng
        • Cơ Chế Điều Phối Tải
        • Cơ Chế Phân Phối Dữ Liệu
          • Phương Pháp PULL
          • Phương Pháp PUSH
    • Bắt đầu với vCDN
      • Live Streaming
      • Video On Demand Streaming
      • Object Download
      • Web Accelerator
      • Transcoding và các tính năng nâng cao
        • Mô hình hoạt động
        • Cài đặt Sigma Media Server
        • Các trường hợp sử dụng
          • Tạo kênh Live Transcode
          • Live Transcode kết hợp record để phát VOD về sau.
          • Tạo kênh Restream đồng thời lên nhiều nền tảng (RTMP)
          • Transcode file video (MP4)
        • Sigma API developers
      • Sử dụng ứng dụng OBS Studio để push luồng Live Stream
    • Chi tiết tính năng
      • Security Link
      • CNAME
      • Thời Gian Cache
      • Development Mode
      • Origin
        • HTTP Origin
        • Object Storage S3
        • Host Origin
      • Tối Ưu Hóa Kích Thước File
      • Cryptography
      • Caching
      • Tự Động Redirect Từ HTTP Sang HTTPS
      • CDN Purge Cache
      • Page Rule
    • Quản lý truy cập
    • Cách tính phí
    • API Developers
    • Giám sát hoạt động
    • Báo cáo
    • Bảo mật
      • Quản lý Certificate
  • vCloudStack
    • Bắt đầu với vCloudStack
      • Tổng quan các tính năng
      • Khởi tạo VM trên vCloudStack
      • Cấu hình Network
      • Load Balancer trong vCloudStack
        • Tạo Application LB trong vCloudStack
          • Listener cho Application LB
          • Certificate trong vCloudstack
          • Pool trong vCloudstack
        • Tạo Network LB trong vCloudStack
          • Listener cho Network LB
          • Pool (NLB) trong vCloudStack
        • Các tính năng nâng cao
      • Volume trong vCloudStack
      • Backup trong vCloudStack
      • Snapshot trong vCloudStack
    • Quản trị với Admin Site
      • Quản lý người dùng
      • Quản lý truy cập
      • Theo dõi thông tin sử dụng tài nguyên
      • Theo dõi hạ tầng vật lý
  • vColocation
    • Truy cập vào vColo customer portal
    • Thống kê (Dashboard)
    • Danh sách không gian (Space list)
      • Xem sơ đồ bố trí thiết bị trên rack (View rack layout)
      • Xem thông tin chi tiết của tủ rack
      • Lọc danh sách
    • Quản lý yêu cầu (Ticket request)
      • Tạo yêu cầu (Open ticket)
      • Danh sách yêu cầu (Ticket list)
  • DataSync
    • DataSync là gì?
    • Thông báo và cập nhật
    • Bắt đầu với DataSync
    • Các tính năng của DataSync
      • Khởi tạo Transfer Job
      • Chạy Transfer Job
        • Chạy một lần
        • Chạy nhiều lần theo lịch trình
      • Theo dõi kết quả chạy Transfer Job
      • Dừng chạy Transfer Job
      • Chỉnh sửa Transfer Job
      • Xóa Transfer Job
      • Chạy lại Transfer Job
    • Quản lý truy cập
      • Quản lý tài khoản truy cập DataSync
        • Tài khoản người dùng Root
        • Tài khoản người dùng IAM
          • Khởi tạo tài khoản IAM User Account
          • Khởi tạo policy cho IAM User Account
          • Liên kết tài khoản IAM User Account với policy tương ứng
          • Hủy tài khoản IAM User Account
      • Quản lý truy cập tài nguyên DataSync
        • Tính năng, tài nguyên DataSync và quyền truy cập
        • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng IAM
        • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng Root
    • Hạn mức tài nguyên
    • Cách tính phí
    • Giám sát dịch vụ
      • Giám sát DataSync thông qua Metric
      • Giám sát DataSync thông qua Log
    • Bảo mật
      • Bảo mật dữ liệu trên đường truyền
      • Bảo mật quyền hạn truy cập
      • Bảo mật dữ liệu lưu trữ trên vStorage
    • Tình huống sử dụng
      • Transfer dữ liệu từ Amazon S3 tới vStorage
      • Transfer dữ liệu từ vStorage tới vStorage khác account
      • Transfer từ vStorage tới vStorage trên cùng account
  • Key Management System
    • Customer Managed Key
    • VNG Cloud Managed Key
  • Global View
  • vNetwork
    • Endpoint
      • Tạo mới Endpoint
      • Đổi tên Endpoint
      • Xóa Endpoint
      • Xem danh sách Endpoint
    • Public NAT Instance
      • Tạo mới Public NAT
      • Đổi tên NAT
      • Xóa NAT
      • Thêm/ Xóa NAT Port
    • Cross Connect
      • Tạo Cross Connect
      • Tạo kết nối VPC
      • Xóa Cross Connect
      • Thay đổi gói băng thông
      • Các gói Băng thông
      • Kiểm tra điều kiện kết nối VPC
      • Trường hợp sử dụng (UseCase)
    • VPN (Virtual Private Network) Site-to-Site
      • Tạo kết nối Site-to-Site VPN
        • Kiểm tra điều kiện kết nối VPN
        • Thêm/Sửa/Xoá thông tin kết nối (Tunnel)
        • Các cấu hình hỗ trợ
      • Thay đổi thông tin Bandwidth
      • Xoá VPN
      • Các gói VPN
      • Demo VPN Site To Site
  • vDCI
    • Mô hình hoạt động
    • Bắt đầu với vDCI
    • Cấu hình khả dụng
    • Quản lý DCI
    • Cách tính phí
  • AI Speech Text
  • AI Stack
    • Thông báo và cập nhật
    • AI Platform
      • Bắt đầu với AI Platform
      • Notebook instance
      • Network volume
      • Inference
      • Model Catalog
    • AI Gateway
      • Bắt đầu với AI Gateway
      • Model Providers
    • Cách tính phí
  • Veka.ai
  • Service Health
  • Identity and Access Management (IAM)
    • Bắt đầu với IAM
    • Ứng dụng phổ biến
      • Phân quyền truy cập theo chức năng công việc
      • Phân quyền truy cập vào tài nguyên cụ thể
      • Quản lý Resources với Terraform và Service Account
      • Sử dụng Deny permission để từ chối truy cập
      • Uỷ quyền truy cập giữa các root user accounts với tính năng Service Account Impersonate
    • Cách phân quyền IAM cho dịch vụ VNG Cloud
      • IAM cho vServer
      • IAM cho vStorage
      • IAM cho vMonitor
      • IAM cho DataSync
      • IAM cho Global load balancer
    • Các loại Định danh IAM
      • Tài khoản User Accounts
        • Cách đăng nhập vào VNG Cloud
      • Tài khoản User Groups
      • Tài khoản Service accounts
        • Xác định Trusted Relationship
      • vStorage Credential
      • Thiết lập Identity Providers
    • Quản lý Truy cập IAM
      • Quản lý truy cập qua Policy
        • Quản lý truy cập theo tag
      • Chính sách VNG Managed Policy
    • Quản lý Audit Logs
    • Giới hạn sử dụng
    • Security for IAM
  • Quản lý hóa đơn, chi phí & tài nguyên trên VNG Cloud
    • vConsole - Kênh quản lý chung về hóa đơn và tài nguyên trên VNG Cloud
      • vConsole là gì?
      • Trải nghiệm vConsole
        • Lịch sử hóa đơn
        • Lịch sử thanh toán
        • Lịch sử tín dụng
        • Thống kê sử dụng
        • Trình khám phá chi phí
        • Cài đặt thông báo
        • Các tính năng khác
          • Mua Credit
          • Phân quyền truy cập thông qua IAM
          • Tag tài nguyên
          • Đồng bộ thời gian kết thúc
    • Trải nghiệm Billing & Kênh thanh toán
      • Về Billing & Payment
        • Người dùng trả trước & trả sau
        • Quản lý vòng đời tài nguyên
          • Khởi tạo tài nguyên
          • Thay đổi cấu hình tài nguyên
          • Gia hạn tài nguyên
          • Tự động gia hạn tài nguyên - Chính sách và điều khoản
          • Khôi phục tài nguyên
          • Xóa tài nguyên
          • Tài nguyên POC
            • Chuyển đổi hình thức sử dụng từ POC sang dịch vụ trả phí
        • Thanh toán
          • Thanh toán trực tuyến
          • Thanh toán tài nguyên POC
          • Tạm giữ Credit
          • Thanh toán hóa đơn tự động
          • Áp dụng coupon khi thanh toán
      • Quản lý hóa đơn
  • Calculator - Công cụ ước tính chi phí
  • Hướng dẫn sử dụng kênh Partner Portal
    • Tổng quan Partner Portal
    • Đăng ký đối tác
    • Đăng ký chiết khấu mua dịch vụ
    • Đăng ký tài khoản khách hàng
    • Thiết lập chiết khấu cho khách hàng
    • Nạp Credit cho khách hàng
    • Xem báo cáo trên Partner Portal
    • Đăng ký Deal
    • Xem danh sách Deal
    • Xem thông tin chi tiết của Deal
    • Cập nhật Deal Stage
    • Xem chiết khấu của partner theo Deal
    • Xem chiết khấu của khách hàng theo Deal
  • Hướng dẫn sử dụng tài khoản
    • Đăng ký tài khoản
    • Cập nhật thông tin tài khoản
    • Thiết lập xác thực 2 lớp
    • Hướng dẫn đặt lại mật khẩu
    • Hướng dẫn hủy tài khoản
    • Hướng dẫn thay đổi số điện thoại
  • Những câu hỏi thường gặp (FAQ)
    • vServer
    • vStorage
    • vCDN
    • vDB
    • NTP server
    • DDoS
Powered by GitBook
LogoLogo

Địa chỉ

  • VNG Corporation

Liên hệ

  • support@vngcloud.vn
  • 1900 1549

Về chúng tôi

  • Giới thiệu VNG Cloud
  • Trải nghiệm ngay dịch vụ
On this page
  • Quý 4, 2024
  • Quý 3, 2024
  • Quý 2, 2024
  • Quý 1, 2024
  1. Giới thiệu chung
  2. Thông báo và cập nhật

2024

PreviousThông báo và cập nhậtNextvServer

Last updated 4 months ago

Quý 4, 2024

Oct 3, 2024

VKS hỗ trợ Cilium Overlay, Cilium VPC Native Routing

Cilium Overlay cho phép bạn xây dựng mạng overlay linh hoạt, trong khi Cilium VPC Native Routing tích hợp chặt chẽ với VPC của VNG Cloud, giúp tối ưu hiệu suất và bảo mật cho ứng dụng của bạn.

Tài liệu tham khảo

Oct 2, 2024

HAN region hỗ trợ thêm 2 dịch vụ mới: GPU A40, VKS

Như vậy đến nay, các dịch vụ sẵn sàng trên farm HAN đã có bao gồm: Compute, Blockstore, Load Balancing, Virtual network và GPU A40, VKS.

16 Dec, 2024

vDNS - Domain Name System

vDNS là dịch vụ DNS (Domain Name System) được phát triển và vận hành bởi VNG Cloud, cung cấp khả năng phân giải tên miền nhanh chóng và tin cậy. Với hạ tầng máy chủ mạnh mẽ, phân bố rộng khắp và công nghệ tiên tiến, vDNS giúp chuyển đổi tên miền (ví dụ: example.com) thành địa chỉ IP (ví dụ: 192.168.1.1) một cách hiệu quả, cho phép người dùng truy cập website và ứng dụng của bạn một cách mượt mà và không bị gián đoạn.

Tài liệu tham khảo

12 Nov, 2024

GLB - Global Load Balancing

Global Load Balancer (GLB) là một công cụ phân phối lưu lượng mạng trên quy mô đa vùng địa lý. Khác với Load Balancer truyền thống chỉ hoạt động trong một vùng (region) hoặc một mạng cục bộ, GLB có khả năng phân phối lưu lượng đến các máy chủ nằm rải rác trên nhiều vùng địa lý khác nhau.

Tài liệu tham khảo

Oct 2, 2024

vDB - Kafka

Kafka Cluster DB là một dịch vụ mới trên nền tảng vDB, cung cấp một cụm máy chủ Kafka mạnh mẽ và linh hoạt để quản lý luồng sự kiện theo thời gian thực. Với Kafka Cluster DB, bạn có thể dễ dàng xây dựng các ứng dụng xử lý dữ liệu lớn, hệ thống nhắn tin và ghi log tập trung với khả năng mở rộng cao, độ bền dữ liệu và hiệu suất vượt trội. Dịch vụ này phù hợp với các doanh nghiệp có các ứng dụng usecase chính về streaming message real time, tracking activity và xử lý data, real time web & log analytics, stream processing, transaction & event sourcing, vv.

Tài liệu tham khảo

Cross connect

Đây là dịch vụ hỗ trợ private connect giữa 2 region HN và HCM.

Tài liệu tham khảo

Quý 3, 2024

Aug 28, 2024

VKS (VNGCloud Kubernetes Service) giới thiệu bản cập nhật mới nhất cho VKS đã có sẵn, mang đến nhiều tính năng mới cho người dùng. Dưới đây là chi tiết về bản cập nhật:

Tính năng mới:

  • Private Cluster: Trước đây, các public cluster trên VKS đang sử dụng địa chỉ Public IP để giao tiếp giữa nodes và control plane. Để nâng cao bảo mật cho cluster của bạn, chúng tôi đã cho ra mắt mô hình private cluster. Tính năng Private Cluster giúp cho cụm K8S của bạn được bảo mật nhất có thể, mọi kết nối hoàn toàn là private từ kết nối giữa nodes tới control plane, kết nối từ client tới control plane, hay kết nối từ nodes tới các sản phẩm dịch vụ khác trong VNG Cloud như: vStorage, vCR, vMonitor, VNGCloud APIs,...Private Cluster là lựa chọn lý tưởng cho các dịch vụ yêu cầu kiểm soát truy cập chặt chẽ, đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo mật và quyền riêng tư dữ liệu. Chi tiết 2 mô hình hoạt động của Cluster, bạn có thể tham khảo thêm tại và tham khảo các bước khởi tạo một private Cluster tại .

Tài liệu tham khảo Khởi tạo một Private Cluster

Aug 14, 2024

vLB Auto scale

  • Tối ưu hóa hiệu suất: Đảm bảo vLB luôn có đủ tài nguyên để xử lý lưu lượng truy cập, tránh tình trạng quá tải.

  • Tiết kiệm chi phí: Tự động giảm số lượng LB khi lưu lượng thấp, hoặc tăng số lượng LB khi lưu lượng tăng, giúp bạn tiết kiệm và tối ưu chi phí một cách tốt nhất.

  • Đơn giản hóa quản lý: Không cần phải điều chỉnh quy mô vLB thủ công.

Ngày phát hành: 14/08/2024

Tài liệu tham khảo Auto Scaling

Aug 1, 2024

Service Endpoint:

Ngoài việc kết nối đến dịch vụ vStorage đã release vào tháng 6,2024, thì từ nay, người dùng có thể tạo Service Endpoint kết nối tới các dịch vụ khác trên VNG Cloud, bao gồm vServer, vIAM, vMonitor.

Ngày phát hành: 01/08/2024

Sep 19, 2024

Backup Center & Vault

Là nơi lưu trữ mới của backup center. Vault sẽ cung cấp nhiều tiện lợi hơn gồm:

  1. User có thể chọn vị trí cho vault, hiện tại đang hỗ trợ 2 nơi là HCM04 và HAN01.

  2. Vault support lock: KH có thể đặt thời hạn lock data backup, tránh xóa nhầm, bị compromise mà mất data.

  3. User có thể chọn vault tại 1 vị trí khác với vServer. Ví dụ Server backup ở HCM, thì có thể chọn ra HN.

  4. Vault HCM04 hỗ trợ encryption by default (AES-256) tại hạ tầng cho tất cả các dữ liệu được ghi vào.

Các usecase phù hợp với khách hàng như sau

  1. Backup cross zone: Các data backup sẽ nằm tại 1 DC độc lập với hạ tầng compute.

  2. Backup cross site: KH có thể dùng server ở HCM và lưu data backup ra Hà Nội và ngược lại.

DR Center

KH có thể thiết lập DR cho các vServer với lựa chọn HCM <-> HN KH có thể dễ dàng test / verify DR mà không impact đến hạ tầng đang chạy.

Aug 27, 2024

Public NAT instance trên VNG Cloud là một dịch vụ mạng cho phép các instance trong private subnet giao tiếp với các dịch vụ ngoài internet và chặn các truy cập từ internet vào những instance này.

Sep 3, 2024

Thailand farm

Các dịch vụ có trên farm Thailands:

  • Compute: Khởi tạo/resize VM

  • BlockStore: Khởi tạo Volume, Image, Backups, Snapshots

  • Load Balancing: Load Balancers

  • Virtual network: Network ACL, Network Interfaces, Route tables, Security Groups, Floating IPs, VIP (virtual IP address), VPC Peering, Interconnects

  • VKS (VNGCloud Kubernetes Service) là một dịch vụ được quản lý trên VNGCloud giúp bạn đơn giản hóa quá trình triển khai và quản lý các ứng dụng dựa trên container. Kubernetes là một nền tảng mã nguồn mở được phát triển bởi Google, được sử dụng rộng rãi để quản lý và triển khai các ứng dụng container trên môi trường phân tán.

Để khởi tạo, Khách hàng liên hệ với VNG Cloud để được hỗ trợ

Quý 2, 2024

VKS

VKS (VNGCloud Kubernetes Service) là một dịch vụ được quản lý trên VNGCloud giúp bạn đơn giản hóa quá trình triển khai và quản lý các ứng dụng dựa trên container. Kubernetes là một nền tảng mã nguồn mở được phát triển bởi Google, được sử dụng rộng rãi để quản lý và triển khai các ứng dụng container trên môi trường phân tán.

FileStorage

File Storage là dịch vụ trên VNG Cloud cung cấp khả năng lưu trữ file theo cách thức phân tán, dễ dàng mở rộng, và có khả năng truy cập từ nhiều instance cùng lúc, cho phép quản lý dữ liệu linh hoạt và dễ dàng mở rộng khi cần. Bên cạnh đó, File Storage cũng giúp sắp xếp dữ liệu trong thư mục và tệp theo cấu trúc quen thuộc, giúp việc truy xuất dữ liệu dễ dàng, lý tưởng cho tổ chức lưu trữ theo máy tính cá nhân.

vCloudstack

vCloudstack là giải pháp Private Cloud linh hoạt, cung cấp giải pháp triển khai theo nhu cầu, đáp ứng các yêu cầu về hiệu suất, bảo mật, tính sẵn sàng và tối ưu trong việc quản trị hệ thống.

Service endpoint

Đây là dịch vụ cung cấp kết nối riêng tư 1 cách an toàn và bảo mật từ các VPC đến dịch vụ vStorage. Dịch vụ này đóng vai trò như một cầu nối, giúp tạo kết nối riêng biệt (kết nối nội bộ, chỉ trong VNG Cloud) để các instance trong VPC có thể giao tiếp được với vStorage mà không cần đi qua Internet.

Public NAT instance

Public NAT instance trên VNG Cloud là một dịch vụ mạng cho phép các instance trong private subnet giao tiếp với các dịch vụ ngoài internet và chặn các truy cập từ internet vào những instance này.

Auto-scale Quota (vStorage)

Tính năng Tự động tăng dung lượng lưu trữ (Auto-scale Quota) trên vStorage cho phép bạn thiết lập hệ thống tự động mở rộng dung lượng lưu trữ dựa trên mức sử dụng và nhu cầu của bạn. Từ đó giúp người dùng đơn giản hóa việc quản lí và tối ưu được chi phí sử dụng.

Tính năng

Nâng cấp mới

Ngày phát hành

Regions

Tài liệu tham khảo

Bandwidths

  • Nâng cấp giao diện trên portal chính của vServer tại đây (Portal mới)

  • Thêm 2 lựa chọn gói BW Dedicated với tốc độ cao, bao gồm Dedicated-TN-5000Mbps và Dedicated-TN-10000Mbps.

  • Hỗ trợ cho người dùng trả trước: tính năng hỗ trợ POC đối với các gói bán BW Dedicated và cho phép mua các gói BW Pay as you go (PAYG) ngay trên Portal

  • Các nâng cấp khác: Khách hàng có thể dễ dàng thay đổi gói Bandwidth hoặc nâng cấp/hạ cấp dung lượng sử dụng trên Portal và có thể dễ dàng thêm IP mới vào gói bandwidth phù hợp khi nhu cầu sử dụng tăng cao mà không cần phải thay đổi cấu hình hệ thống phức tạp.

07/06/2024

HCM-03

Search Servers

Cập nhật tính năng Search tìm Servers với các tiêu chí như : Private IP, Public IP, Subnet ID, VPC ID.

05/2024

HCM-03

Volume

Cập nhật tính năng hỗ trợ đổi tên Volume đã tạo.

05/2024

HCM-03

vLB

Cập nhật chứng chỉ SNI trực tiếp trên Listerner để duy trì và nâng cao bảo mật, đảm bảo các kết nối đến các dịch vụ của bạn luôn an toàn và đáng tin cậy

05/2024

HCM-03

Tags trong Network Interface

Nâng cấp hỗ trợ gắn Tags vào Network Interface khi người dùng tạo một External Interface mới.

05/2024

HCM-03

Network Interface

Cập nhật trải nghiệm thanh toán trên External Interface.

02/05/2024

HCM-03

Image

Cập nhật trải nghiệm thanh toán trên Image;

Khi người dùng tạo Image thì không cần thánh toán (vì chưa xác định được dung lượng) nên hệ thống cho phép sử dụng ba ngày, sau ba ngày thì phải gia hạn để được sử dụng tiếp.

02/05/2024

HCM-03

SSO - IAM

Cập nhật phương thức đăng nhập mới bằng SSO thông qua tài khoản Google.

10/04/2024

HCM-03

Snapshot

Nâng cấp cho phép bạn có thể tạo VM hoặc Volume với các bản Snapshot đã sẵn có từ bước tạo VM hoặc tại danh sách Snapshot.

03/04/2024

HCM-03

Share Snapshot

Nâng cấp tính năng cho Snapshot có thể share những bản Snapshot đến những tài khoản đang sử dụng dịch vụ VNG Cloud.

03/04/2024

HCM-03

Container Lifecycle (vStorage)

Trước đây, Lifecycle cho phép bạn thiết lập việc di chuyển Object từ Storage Class Gold qua Storage Class Silver.

Từ nay, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn thiết lập các di chuyển Object từ Storage Class Gold qua Storage Class Archive.

Với sự hỗ trợ này, bạn sẽ có thể chủ động thiết lập một hoặc nhiều lifecycle rule di chuyển object nếu trong vòng N ngày mà object không được truy cập. Từ đó giúp bạn tối ưu chi phí lưu trữ theo từng loại dữ liệu khác nhau.

13/06/2024

HCM-03

VKS-Persistent Volume Claim Size

Nâng cấp tính năng thiết lập kích cỡ PVC (Persistent Volume Claim Size): Người dùng giờ đây có thể chỉ định kích cỡ tối thiểu cho ổ đĩa CSI là 1GB thay vì kích cỡ tối thiểu là 20GB như trước đây.

19/6/2024

HCM-03

vDB Memory

9/7/2024

HCM-03

  1. New Region tại Hà Nội

Thời gian ra mắt và áp dụng: Từ 5/6/2024

Các dịch vụ có trên HAN-01:

  • Compute: Khởi tạo/resize VM

  • BlockStore: Khởi tạo Volume, Image, Backups, Snapshots

  • Load Balancing: Load Balancers

  • Virtual network: Network ACL, Network Interfaces, Route tables, Security Groups, Floating IPs, VIP (virtual IP address), VPC Peering, Interconnects

  • Các dịch vụ khác bao gồm như VKS, DB, BW,… sẽ được tích hợp theo lộ trình sớm trong thời gian tới.

Một số điểm nổi bật với Region HAN-01:

Lợi ích sử dụng

Mô tả lợi ích

Thêm lựa chọn Region HAN-01 khi khởi tạo dịch vụ

Tăng hiệu suất truy cập cho các Khách hàng ở khu vực Hà Nội

  • Các điểm nổi bật chính:

  • Phù hợp cho KH có dữ liệu/lưu lượng truy cập chính tại Hà Nội hoặc các khu vực lân cận: giúp tăng hiệu suất truy cập và vận hành dịch vụ

  • Interconnect up to 10Gbps từ HN đến HCM (CrossRegionConnect): cung cấp giải pháp kết nối riêng tư Interconnect, hỗ trợ KH khi có nhu cầu kết nối 2 Region với nhau.

  • Encryption dữ liệu tại Blockstorage: Dịch vụ Block Storage cung cấp tính năng mã hóa ổ cứng (Data Encryption) bằng cách sử dụng các khóa dựa trên thuật toán AES-128, AES-256 tiêu chuẩn. Dữ liệu được mã hóa tự động khi nó được truyền từ server đến các ổ cứng và dữ liệu mã hóa sẽ tự động được giải mã khi nó được đọc.

Thiết lập giải pháp Multi Region (coming soon):

Hỗ trợ Giải pháp DR cho doanh nghiệp

Giải pháp này sẽ phù hợp với KH cần:

  • Tính sẵn sàng cao và khả năng phục hồi sau sự cố nhanh

  • Cần tuân thủ các quy định yêu cầu dữ liệu tại doanh nghiệp – khi đó dữ liệu phải được lưu trữ/sao lưu ở nhiều vị trí (Region) khác nhau.

  • Các điểm nổi bật chính:

  • Việc thiết lập Multi-Region giúp KH xây dựng giải pháp DR (Disaster recovery) ở chế độ Warm standby, được sử dụng nhằm đẩy nhanh tốc độ phục hồi dữ liệu sang một Region khác.

  • VNG Cloud cũng là local cloud đầu tiên trong việc đầu tư phát triển giải pháp này, hỗ trợ KH trong việc xây dựng chiến lược DR và nhanh chóng ứng biến khi có thảm họa xảy ra.

Với việc thiết lập Multi Region, khách hàng có thể thiết lập:

  • Cross-region backup: dữ liệu chính và bản sao lưu được lưu trữ ở các khu vực riêng biệt về mặt địa lý, giúp tăng khả năng phục hồi khi có sự cố (bao gồm sự cố thiên tai hoặc lỗi phần mềm hoặc lỗi phần cứng).

  • Cross-region load balancer: khách hàng có thể thiết lập khả cân bằng tải theo khu vực, với tính sẵn sàng cao và độ trễ thấp cho các ứng dụng cuối của họ. Theo đó, cross-region load balancer cung cấp:

+ Độ trễ thấp với thuật toán định tuyến dựa trên vị trí địa lý: lưu lượng truy cập của Load Balancer sẽ được định tuyến đến khu vực triển khai gần nhất.

+ Tự động chuyển đổi dự phòng để khắc phục thảm họa: Khi máy chủ tại Region gặp sự cố, lưu lượng truy cập của khách hàng cuối sẽ được định tuyến lại đến máy chủ Region khác để đảm bảo lưu lượng truy cập liền mạch, không gián đoạn.

  • Thiết lập đường Interconnect up to 10Gbps private (CrossRegionConnect): giúp kết nối 2 region HCM-03 và HAN-01 qua đường Private, giúp tăng cường hiệu suất truy cập và bảo mật kết nối

Bandwidths

  • Thêm 2 lựa chọn gói BW Dedicated với tốc độ cao, bao gồm Dedicated-TN-5000Mbps và Dedicated-TN-10000Mbps.

  • Hỗ trợ cho người dùng trả trước: tính năng hỗ trợ POC đối với các gói bán BW Dedicated và cho phép mua các gói BW Pay as you go (PAYG) ngay trên Portal

Ngày phát hành: 07/06/2024

Quý 1, 2024

DataSync

là dịch vụ được phát triển bởi VNG Cloud nhằm mục đích transfer dữ liệu an toàn, tự động và nhanh chóng giữa các dịch vụ lưu trữ object storage. Với DataSync, bạn có thể:

  • Transfer dữ liệu từ các International Cloud tới VNG Cloud, cụ thể:

    • Transfer dữ liệu từ Amazon S3, Google Cloud Storage sang vStorage.

    • Transfer dữ liệu từ bất kỳ S3-compatible Cloud Provider sang vStorage.

  • Transfer dữ liệu từ On-premise lên VNG Cloud

  • Backup lưu dữ liệu của bạn trên vStorage.

FileStorage

Dịch vụ File Storage của chúng tôi là một giải pháp lưu trữ dữ liệu linh hoạt và đáng tin cậy dành cho các tổ chức và doanh nghiệp mọi quy mô. Với khả năng lưu trữ lớn, tính linh hoạt cao và bảo mật mạnh mẽ, dịch vụ của chúng tôi cung cấp một nền tảng hoàn hảo để quản lý và truy cập vào dữ liệu của bạn một cách dễ dàng và an toàn.

Media transcoding​

Sigma Streaming đã sẵn sàng trên vMarketPlace, hỗ trợ KH các tính năng Media transcoding khi sử dụng dịch vụ vCDN.

Sản phẩm này cung cấp 3 giải pháp chính:

  • Sigma Livestream: cung cấp khả năng truyền phát video trực tiếp liền mạch với độ trễ cực thấp. Hệ thống hỗ trợ các giao thức phát trực tuyến hàng đầu như Dash-CMAF và HLS, đảm bảo khả năng tương thích trên các thiết bị và mạng. Với việc nhận luồng dễ dàng thông qua RTMP. Hệ thống phù hợp cho các sự kiện trực tiếp cần tính ổn định cao. Thêm vào đó, hệ thống phát lại nội dung trực tiếp giúp người dùng có thể xem lại dễ dàng các luồng trực tiếp đã phát. Được hỗ trợ bởi mã hóa dựa trên GPU và đảm bảo truyền phát chất lượng cao.

  • Sigma Media Live: cung cấp giải pháp chuyển mã kênh tuyến tính hiệu quả, đảm bảo phân phối mượt mà trên nhiều thiết bị và mạng khác nhau. Tận dụng khả năng chuyển mã nâng cao, hệ thống điều chỉnh nội dung một cách liền mạch để có trải nghiệm xem tối ưu.

  • Sigma Media VOD: cung cấp khả năng chuyển mã mạnh mẽ cho nội dung video theo yêu cầu, cho phép phát lại liền mạch trên các thiết bị và điều kiện mạng khác nhau. Với các tính năng tiên tiến, hệ thống đảm bảo trải nghiệm phát trực tuyến chất lượng cao để xem nội dung theo yêu cầu.

  1. Chuyển đổi TypeVolume từ SSD sang NVMe

Với nhu cầu ngày càng cao của KH trong việc tối ưu chi phí cùng hiệu suất, VNG Cloud cung cấp tính năng cho phép người dùng chuyển đổi loại volume từ SSD (Solid State Drive) sang NVME (Non-Volatile Memory Express) và ngược lại, nhằm tối ưu hóa hiệu suất lưu trữ dữ liệu trên hệ thống.

  1. Network VPCs:

Nâng cấp tính năng: ngoài subnet là các dãy CIDR/24 thì chúng tôi đã bổ sung cho bạn subnet là các dãy CIDR/28. Bây giờ, bạn có thể lựa chọn sử dụng dải CIDR/24 hoặc CIDR/28 tùy thuộc vào số lượng instance dự kiến trong subnet của bạn.

Ngày phát hành 07/03/2024

  1. Network ACL

Nâng cấp bổ sung tính năng Network ACL giúp bạn kiểm soát lưu lượng truy cập mạng đến và đi (traffic in/ out) từ các subnet trong VPC của bạn.

Ngày phát hành 07/03/2024

  1. New Policy L7

Nâng cấp bổ sung chức năng cấu hình policy giúp bạn kiểm soát và định tuyến lưu lượng truy cập đến các máy chủ.

Ngày phát hành 08/03/2024

  1. Terraform using POC wallet

Hiện tại, với nhu cầu ngày càng cao của KH trong việc sử dụng dịch vụ Terraform, VNG Cloud đã hỗ trợ thêm việc cấp POC cho dịch vụ Terraform, hỗ trợ KH có thể dễ dàng trải nghiệm thử dịch vụ trên VNG Cloud trước khi quyết định dùng thật.

Như vậy đến nay ví POC đã có thể hỗ trợ cho các dịch vụ bao gồm vServer, vStorage, vMonitor, Terraform, VKS

  1. vMonitor Platform ra mắt gói bán mới linh hoạt và tối ưu hơn theo nhu cầu sử dụng

Với gói bán mới với giao diện mới, cho phép khách hàng có thể tùy chỉnh lựa chọn cấu hình gói theo nhu cầu – từ đó giúp khách hàng tối ưu tốt chi phí sử dụng cũng như góp phần nâng cao trải nghiệm người dùng.

  • Thời gian ra mắt và áp dụng: 29/2/2024

  • Các gói dịch vụ vMonitor mới:

    Hạng mục

    Gói Basic

    Gói Pro

    Chi phí

    Miễn phí

    Giá chỉ từ 500,000vnđ

    Dung lượng

    Thời gian lưu trữ (Retention):1 ngày

    Metric: 5 resource

    Log: 10GB/ngày

    1. Metric: Khách hàng lựa chọn gói resource từ 5 đến cao nhất đến 500 resource (với các lựa chọn theo bước nhảy 5). Thời gian lưu trữ Metric 60 ngày.

    1. Log (theo ngày): Khách hàng lựa chọn từ 10GB/ngày đến 5TB/ngày (bước nhảy 5GB hoặc 10GB). Thời gian lưu trữ Log (Retention): 3,7,14,30,45,60,90 ngày

    Gói thông báo qua SMS/Email

    Hệ thống có cung cấp lựa chọn miễn phí gói 20 email/SMM mỗi tháng. Khách hàng có thể chủ động lựa chọn gói miễn phí hoặc mua gói tính phí email/SMS với số lượng tùy theo nhu cầu.

    Hệ thống có cung cấp lựa chọn miễn phí gói 20 email/SMM mỗi tháng. Khách hàng có thể chủ động lựa chọn gói miễn phí hoặc mua gói tính phí email/SMS với số lượng tùy theo nhu cầu.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo

Đây là dịch vụ thay thế vContainer đang vận hành với nhiều cải tiến, quý khách có thể tham khảo thêm .

Trải nghiệm dịch vụ mới tại

Tài liệu hướng dẫn sử dụng

Đối với KH đang dùng vContainer muốn chuyển đổi sang VKS, KH có thể tự thực hiện chuyển đổi theo hướng dẫn

Tài liệu hướng dẫn sử dụng

Tài liệu hướng dẫn sử dụng

Tài liệu hướng dẫn sử dụng

Trải nghiệm dịch vụ: Người dùng login vào với region = HCM để khởi tạo Endpoin

Tài liệu hướng dẫn sử dụng

Trải nghiệm dịch vụ:

Tài liệu hướng dẫn sử dụng:

Trải nghiệm dịch vụ:

,

Ra mắt giao diện Portal mới, đồng bộ với các dịch vụ đang có trên VNG Cloud, giúp mang lại trải nghiệm thân thiện hơn khi sử dụng các dịch vụ trên VNG Cloud. Đồng thời, portal mới của vDB Memory được tích hợp thêm tính năng IAM (Quản lý danh tính và truy cập), giúp khách hàng thuận tiện hơn trong việc quản lý và phân quyền truy cập. Truy cập trải nghiệm tại Portal mới tại đây:

Để khởi tạo Region HAN-01: Khách hàng truy cập và chọn Region phía trên tay trái. Các thao tác khởi tạo tương tự tài liệu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu hướng dẫn chi tiết

Tài liệu hướng dẫn chi tiết

Khởi tạo ngay tại Portal

Tài liệu hướng dẫn sử dụng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo

tại đây
tại đây
tại đây
tại đây
tại đây
đây
đây
Endpoint
tại đây
tại đây
tại đây
tại đây
Portal sau đây
tại đây
tại đây
tại đây
tại đây
tại đây
https://hcm-3.console.vngcloud.vn/vserver/
Public NAT instance
Public NAT instance
Autoscale Quota (vStorage)
Autoscale Quota (vStorage)
Portal vServer
HDSD HCM03
Bandwidths
tại đây
tại đây
tại đây
tại đây
Virtual Private Cloud (VPC)
Network ACL
Listener Policies
Bandwidth
Server
Volume
LoadBalancer
External Interface
External Interface
Image
IAM
Snapshot
Chia sẻ Snapshot
Sử dụng tính năng container lifecycle
Volume
Integrate with Container Storage Interface
https://vdb.console.vngcloud.vn/memorystore/database