Bước 4: Deploy Application trên Container đã khởi tạo
Khởi tạo file Deployment - trường hợp này sử dụng file YAML
Bước đầu, chúng ta sẽ khởi tạo một file YAML để triển khai ứng dụng. File này có tên là "myapp-deploy.yaml" và có nội dung như sau:
yaml
apiVersion: apps/v1kind: Deploymentmetadata: # tên của deployment name: deployappspec: # số POD tạo ra replicas: 3
# thiết lập các POD do deploy quản lý, là POD có nhãn "app=deployapp" selector: matchLabels: app: deployapp
# Định nghĩa mẫu POD, khi cần Deploy sử dụng mẫu này để tạo Pod template: metadata: name: podapp labels: app: deployapp spec: containers: - name: node image: ichte/swarmtest:node resources: limits: memory: "128Mi" cpu: "100m" ports: - containerPort: 8085
Sau đó, chúng ta sẽ triển khai file YAML này bằng lệnh sau:
kubectl apply -f 1.myapp-deploy.yaml
Khi Deployment tạo ra, tên của nó là
deployapp
, để kiểm tra việc triển khai, chúng ta có thể sử dụng lệnh sau:kubectl get deploy -o wide
Deploy này quản sinh ra một ReplicasSet và quản lý nó, gõ lệnh sau để hiện thị các ReplicaSet
kubectl get rs -o wide
Đến lượt ReplicaSet do Deploy quản lý lại thực hiện quản lý (tạo, xóa) các Pod. Để xem danh sách các Pod, chúng ta có thể sử dụng lệnh:
kubeclt get po -o wide
# Hoặc lọc cả label kubectl get po -l "app=deployapp" -o wide
Ví Dụ: Case deploy APP echo1:
Kiểm tra việc deploy
Bạn có thể kiểm tra việc triển khai bằng câu lệnh sau:
kubeclt get po -o wide
Kết quả sẽ trả ra
Expose Services Vừa deploy ra ngoài Public
Expose dịch vụ để có thể truy cập từ bên ngoài bằng câu lệnh:
kubectl expose deployment deployapp --type=LoadBalancer --port=30309
--target-port=8085
Thực hiện Áp dụng cấu hình lên container:
Kiểm tra việc access từ ngoài Internet vào Dịch vụ Echo1 với port 30309:
Như vậy đã hoành thành việc khởi tạo Application và Expose ra ngoài internet
Last updated