CSV Parser

Tổng quan

CSV parser là một bộ lọc (filter) giúp đọc và phân tích dữ liệu dạng bảng được lưu trữ trong định dạng CSV (Comma-Seperated Values) thành một cấu trúc dữ liệu khác, thường là cấu trúc logs JSON.


Cấu hình CSV parser

Để tạo cấu hình CSV parser, hãy làm theo hướng dẫn bên dưới:

  1. Tại mục Processor information, nhập các thông tin chung cho một processor theo hướng dẫn tại Processor. Trong nội dung này thì bạn sẽ chọn Processor typeCSV Parser.

  2. Tại mục Parsing rule, nhập các thông tin sau đây:

2.1 Nhập Source field: field chứa logs sẽ cần parse. Filed logs này cần có định dạng logs là CSV.

2.2 Nhập Target field: field sẽ được ghi đè bên destination log project, thông thường bạn sẽ không cần nhập thông tin này

2.3 Nhập Columns: nhập tên các cột theo thứ tự tương ứng trên Source field, hệ thống sẽ ánh xạ những tên columns này là các field name tương ứng trên Destination field.

2.4 Separator: nhập ký tự phân cách giữa các cột tương ứng trên Source field, hệ thống mặc định là ký tự ",".

Ví dụ:

Source log project

Destination log project

Message (field logs mà chúng tôi thực hiện parser)

Columns

Seperator

Kết quả parser

webserver

webserver-parse

Message (field logs mà chúng tôi thực hiện parser)

time,action,ip_address,message

,

{ "time": "2020-09-01 10:35:25", "action": "RESTART", "ip_address": "192.168.1.3", "message": "System restarts" }


Lưu trữ và tái sử dụng Parsing rule

  • Bạn có thể lưu trữ một parsing rule bằng cách tích chọn vào Save this rule, sau đó nhập tên gợi nhớ cho parsing rule mà bạn muốn lưu trữ. Tên gợi nhớ có chiều dài tối thiểu là 5 ký tự, chiều dài tối đa là 255 ký tự và chỉ có thể bao gồm các chữ cái viết hoa, viết thường (a-z, A-Z), số (0-9), dấu chấm (.), khoảng trắng ( ), dấu gạch dưới (_), dấu gạch ngang (-) và ký tự @.

  • Sau khi parsing rule đã được lưu trữ, trong các lần tạo processor kế tiếp bạn có thể tái sử dụng rule này bằng cách chọn Rule presets tại mục Pasing rule.

Last updated