LogoLogo
Sản phẩm
Vietnamese
Vietnamese
  • 🇻🇳VNG Cloud Help Center
  • Giới thiệu chung
    • Về VNG Cloud
    • Thông báo và cập nhật
      • 2024
  • vServer
    • Compute
      • vServer là gì?
      • Thông báo và cập nhật
        • 2024
        • 2023
      • Trải nghiệm sản phẩm vServer
        • UserData
      • Hạn mức tài nguyên
      • Instance
        • Kết nối vào máy chủ ảo
          • Kết nối vào máy chủ Windows sử dụng công cụ Remote Desktop (RDP)
          • Kết nối vào máy chủ Linux bằng công cụ SSH Client
        • Flavor
        • Vòng đời máy chủ ảo
        • Tạo máy chủ bằng bảng điều khiển
        • Thay đổi kích thước máy chủ ảo
        • Khởi động lại máy chủ ảo
        • Compute Encryption Volume
          • Sử dụng Compute Encryption Volume
        • Mã hóa với Customer Managed Key
      • Placement Group
      • Image
      • Network
        • Virtual Private Cloud (VPC)
          • Primary Subnet & Secondary Subnet
        • Bộ tùy chọn DHCP
          • DNS Server IP Address
        • Instance IP Address
        • Floating IP
          • Phát hành & Thu hồi floating IP
          • Auto associate floating IP
        • External Interface
        • Virtual IP
          • VIP mode
        • Route Table
        • Peering
        • Kiểm tra tốc độ Internet
        • Network ACL
        • Băng thông (Bandwidth)
          • Gói Bandwidth VNG Dedicated
          • Gói Bandwidth Pay As You Go
          • Gói Bandwidth Share
          • Gói Bandwidth Dedicated
          • Phương thức thanh toán
      • Interconnect
        • Bắt đầu với Interconnect
        • Các tính năng Interconnect
        • Địa điểm kết nối và băng thông
        • Kết nối nhiều đám mây (Multicloud-connection)
        • Các kết nối
          • Tạo kết nối chuyên dụng (Dedicated)
          • Xem thông tin kết nối
          • Cập nhật kết nối
          • Xóa kết nối
        • Trường hợp sử dụng
          • Multicloud Interconnect
          • Hybrid Interconnect
          • VPN Interconnect
          • Sử dụng kết hợp các phương thức kết nối Interconnect
      • Volume
        • Mở rộng Volume với hệ điều hành Linux
        • Mở rộng Volume với hệ điều hành Windows
        • Volume Types
        • Kiểm tra hiệu suất IOPS
        • Chuyển đổi Volume Type
      • Snapshot
        • Kích hoạt Snapshot
        • Tạo Snapshot
        • Xem thông tin Snapshot
        • Khôi phục máy chủ ảo bằng bản Snapshot
        • Khôi phục ổ đĩa ảo bằng bản Snapshot
        • Xóa Snapshot
        • Cách tính giá dịch vụ Snapshot
        • Vô hiệu hóa dịch vụ Snapshot
        • Trường hợp sử dụng Snapshot
          • Khôi phục hệ thống sau thảm hoạ
          • Phát triển và kiểm tra
          • Sao lưu và phục hồi hệ thống định kỳ
          • Chuyển dữ liệu và ứng dụng giữa các môi trường
          • Chống lại cuộc tấn công từ Hacker hoặc nhiễm malware
        • Chia sẻ Snapshot
      • Security
        • SSH Key (Bộ khóa)
        • Security Groups
      • APIs & IaC
      • Terraform
        • Cài đặt Terraform
        • Quản lý vServer với Terraform
        • Quản lý vLB với Terraform
        • Tài liệu tham chiếu
        • Thông số tích hợp với Terraform
      • Quản lý định danh và truy cập (IAM) cho vServer
        • Các hành động, tài nguyên và điều kiện cần cho Phân quyền truy cập vServer
        • Các trường hợp sử dụng IAM
      • Cách tính giá vServer
    • vMarketplace
      • Third-party integration process
      • Application Software Installation
        • Khởi tạo và cài đặt ứng dụng
      • Network Software Installation
        • Juniper vSRX trên HCM03
          • Khởi tạo Juniper vSRX
          • Routing cho các range IP trong VPC đi qua vSRX
        • Pfsense trên HCM03
          • Khởi tạo Pfsense trên HCM03
          • Routing cho các range IP trong VPC đi qua Pfsense
          • VPN Client to Server
          • VPN Site to Site
            • PFsense - AWS Cloud
            • Cho Phép Routing đi qua Pfsense
          • Hướng dẫn khắc phục sự cố ngắt kết nối mạng
          • Lưu ý & hạn chế cho Pfsense
          • MTU và “DF flag” best practice on VNG Cloud
  • vStorage
    • Object storage
      • Object storage (HCM03)
        • vStorage là gì?
          • Region là gì?
          • Farm là gì?
          • Đơn vị đo lường
        • Thông báo và cập nhật
          • 2024
          • 2023
            • Hệ thống vStorage portal mới đã có sẵn
            • Cải tiến hiệu năng các reports trên vStorage portal mới
            • Thêm tính năng thiết lập IP Range ACLs
            • Thêm tính năng tích hợp vStorage với công cụ S3 SDK
            • Thêm tính năng tìm kiếm thông qua wildcard, regex cho chức năng search và lifecycle expiration
            • Chuyển đổi đơn vị lưu trữ từ storage base 1000 sang 1024
            • Cải tiến tính năng, sửa lỗi vStorage trong tháng 09/2023
            • Release Leaked Segment Detecting & Deleting Tool
          • 2022
            • Release SME simple package
            • Release Clouding searching
            • Release Object pattern expiration
          • 2021
            • Release Storage gateway 2.0 - Rclone
        • Bắt đầu với vStorage
          • Bước 1: Tạo project đầu tiên
          • Bước 2: Tạo container đầu tiên
          • Bước 3: Tải một object lên container
          • Bước 4: Tải xuống một object từ một container
          • Bước 5: Sao chép object tới một thư mục
          • Bước 6: Xóa object và container
        • Các tính năng của vStorage
          • Làm việc với project
            • Tổng quan project
            • Phạm vi giới hạn project
            • Khởi tạo project
            • Xem thông tin project
            • Tăng giảm hạn mức project
            • Gia hạn project
            • Gia hạn tự động project
            • Xóa project
            • Khôi phục project
            • Sử dụng tính năng IP range ACLs project
            • Tăng dung lượng tự động (Auto-scale Quota)
          • Làm việc với container
            • Tổng quan container
            • Phạm vi giới hạn container
            • Khởi tạo container
            • Xem thông tin container
            • Tìm kiếm container
            • Sử dụng tính năng container versioning
            • Chuyển chế độ công khai container
            • Chuyển chế độ riêng tư container
            • Phân quyền truy cập ACLs container
            • Chia sẻ tài nguyên CORS container
            • Sử dụng tính năng container lifecycle
            • Sử dụng tính năng IP range ACLs container
            • Xóa container
          • Làm việc với directory và object
            • Tổng quan object
            • Phạm vi giới hạn object
            • Tải lên tệp tin
            • Xem thông tin object/ directory
            • Tìm kiếm object/ directory
            • Chia sẻ object
            • Di chuyển object
            • Sao chép object
            • Thay đổi tên object
            • Thiết lập tag object
            • Thiết lập metadata object
            • Tải xuống object
            • Xóa object
            • Làm việc với directory
          • Làm việc với báo cáo
            • Xem báo cáo tóm tắt trên toàn bộ các region
            • Xem báo cáo tóm tắt trên một region cụ thể
            • Xem báo cáo tóm tắt trên một project cụ thể
          • Làm việc với trial project
          • Làm việc với POC project
          • Làm việc với Archive project
          • Làm việc với vBackup project
        • Quản lý truy cập
          • Quản lý tài khoản truy cập vStorage
            • Tài khoản người dùng Root
            • Tài khoản người dùng IAM
              • Khởi tạo tài khoản IAM User Account
              • Khởi tạo policy cho IAM User Account
              • Liên kết tài khoản IAM User Account với policy tương ứng
              • Hủy tài khoản IAM User Account
            • Tài khoản Service Account
              • Khởi tạo tài khoản Service Account
              • Khởi tạo policy cho Service Account
              • Liên kết tài khoản Service Account với policy tương ứng
              • Khởi tạo vStorage Credentials
                • Khởi tạo S3 key
                • Khởi tạo Swift user
                • Liên kết S3 key, Swift user với tài khoản Service Account tương ứng
                • Hủy S3 key, Swift user
              • Hủy tài khoản Service Account
          • Quản lý truy cập tài nguyên vStorage
            • Phân quyền truy cập và làm việc thông qua vStorage
            • Phân quyền truy cập và làm việc thông qua IAM
              • Tính năng, tài nguyên vStorage và quyền truy cập
            • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng Root
            • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng IAM
            • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản Service Account
        • 3rd party softwares
          • S3cmd
            • Tích hợp công cụ S3cmd với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3cmd
          • Cyberduck
            • Tích hợp công cụ Cyberduck với vStorage
            • Sử dụng công cụ Cyberduck
          • Rclone
            • Tích hợp công cụ Rclone với vStorage
            • Sử dụng công cụ Rclone
          • Swift Client
            • Tích hợp công cụ Swift Client với vStorage
            • Sử dụng công cụ Swift Client
          • S3 SDK
            • Tích hợp công cụ S3 SDK với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 SDK
          • MinIO Client (MC)
            • Tích hợp công cụ MinIO Client với vStorage
            • Sử dụng công cụ MinIO Client
          • S3 Browser
            • Tích hợp công cụ S3 Browser với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 Browser
          • AWS CLI
            • Tích hợp công cụ AWS CLI với vStorage
            • Sử dụng công cụ AWS CLI
        • Hạn mức tài nguyên
        • Giới hạn tính năng
        • Cách tính phí
          • Tính phí với người dùng trả trước
          • Tính phí với người dùng trả sau
        • Giám sát dịch vụ
          • Giám sát vStorage thông qua metric
          • Giám sát vStorage thông qua log
        • Bảo mật (security)
          • Bảo mật quyền hạn truy cập
          • Bảo mật dữ liệu trên đường truyền
          • Bảo mật dữ liệu lưu trữ trên vStorage
        • Tình huống sử dụng (use case)
          • Migrate dữ liệu (Migrate data)
            • [Rclone] Mount vStorage lên Window server
            • [Rclone] Mount vStorage thành Local Drive trên Linux
            • [Rclone] Đồng bộ dữ liệu từ AWS S3 sang vStorage
          • Tối ưu hiệu năng (Optimize performance)
            • Tối ưu hiệu suất tải lên các file có kích thước nhỏ
          • Tối ưu chi phí (Optimize cost)
            • Tối ưu chi phí lưu trữ hình ảnh trên Wordpress
        • API developers
          • vStorage API
            • Tích hợp vStorage API
            • Sử dụng vStorage API
          • vStorage Swift REST API
            • Tích hợp Swift Rest API
            • Sử dụng Swift Rest API
      • Object storage (HAN02)
        • Bắt đầu với Object storage
          • Bước 1: Khởi tạo project
          • Bước 2: Khởi tạo bucket
          • Bước 3: Tải lên/ tải xuống objects
          • Bước 4: Khởi tạo S3 key
          • Bước 5: Kết nối 3rd party softwares với vStorage
          • Bước 6: Sử dụng 3rd party softwares để thực hiện các tính năng trên vStorage
        • Các tính năng của Object Storage
          • Làm việc với project
          • Làm việc với bucket
            • Làm việc với bucket thông qua vStorage Portal
              • Sử dụng tính năng Versioning
              • Sử dụng tính năng Object lock
              • Sử dụng tính năng Bucket Policy
              • Sử dụng tính năng ACLs
              • Sử dụng tính năng CORS
              • Sử dụng tính năng Event notification
              • Sử dụng tính năng Lifecycle
            • Làm việc với bucket thông qua 3rd party software
          • Làm việc với object và directory
            • Làm việc với object và directory thông qua vStorage Portal
            • Làm việc với object và directory thông qua 3rd party software
          • Làm việc với báo cáo
        • Hạn mức tài nguyên
        • Quản lý truy cập
          • Làm việc với Root User Account
          • Làm việc với IAM User Account
          • Làm việc với Service Account
          • Làm việc với S3 Keys
          • Hạn chế
        • API developers
        • 3rd party softwares
          • S3cmd
            • Tích hợp công cụ S3cmd với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3cmd
          • Cyberduck
            • Tích hợp công cụ Cyberduck với vStorage
            • Sử dụng công cụ Cyberduck
          • Rclone
            • Tích hợp công cụ Rclone với vStorage
            • Sử dụng công cụ Rclone
          • S3 SDK
            • Tích hợp công cụ S3 SDK với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 SDK
          • S3 Browser
            • Tích hợp công cụ S3 Browser với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 Browser
        • Tình huống sử dụng (use case)
          • Migrate dữ liệu (Migrate data)
            • [Rclone] Mount vStorage lên Window server
            • [Rclone] Mount vStorage thành Local Drive trên Linux
            • [Rclone] Đồng bộ dữ liệu từ AWS S3 sang vStorage
        • Cách tính phí
      • Object storage (HCM04)
        • Bắt đầu với Object storage
          • Bước 1: Khởi tạo project
          • Bước 2: Khởi tạo bucket
          • Bước 3: Tải lên/ tải xuống objects
          • Bước 4: Khởi tạo S3 key
          • Bước 5: Kết nối 3rd party softwares với vStorage
          • Bước 6: Sử dụng 3rd party softwares để thực hiện các tính năng trên vStorage
        • Các tính năng của Object Storage
          • Làm việc với project
          • Làm việc với bucket
            • Làm việc với bucket thông qua vStorage Portal
              • Sử dụng tính năng Versioning
              • Sử dụng tính năng Object lock
              • Sử dụng tính năng Bucket Policy
              • Sử dụng tính năng ACLs
              • Sử dụng tính năng CORS
              • Sử dụng tính năng Event notification
              • Sử dụng tính năng Lifecycle
            • Làm việc với bucket thông qua 3rd party software
          • Làm việc với object và directory
            • Làm việc với object và directory thông qua vStorage Portal
            • Làm việc với object và directory thông qua 3rd party software
          • Làm việc với báo cáo
        • Hạn mức tài nguyên
        • Quản lý truy cập
          • Làm việc với Root User Account
          • Làm việc với IAM User Account
          • Làm việc với Service Account
          • Làm việc với S3 Keys
          • Hạn chế
        • API developers
        • 3rd party softwares
          • S3cmd
            • Tích hợp công cụ S3cmd với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3cmd
          • Cyberduck
            • Tích hợp công cụ Cyberduck với vStorage
            • Sử dụng công cụ Cyberduck
          • Rclone
            • Tích hợp công cụ Rclone với vStorage
            • Sử dụng công cụ Rclone
          • S3 SDK
            • Tích hợp công cụ S3 SDK với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 SDK
          • S3 Browser
            • Tích hợp công cụ S3 Browser với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 Browser
        • Tình huống sử dụng (use case)
          • Migrate dữ liệu (Migrate data)
            • [Rclone] Mount vStorage lên Window server
            • [Rclone] Mount vStorage thành Local Drive trên Linux
            • [Rclone] Đồng bộ dữ liệu từ AWS S3 sang vStorage
        • Cách tính phí
    • Filestorage
      • FileStorage là gì?
      • Thông báo và cập nhật
      • Bắt đầu với FileStorage
        • Khởi tạo một Public NFS File Storage
        • Khởi tạo một Private NFS File Storage
        • Khởi tạo một Private SMB File Storage
          • Khởi tạo một Private SMB File Storage không có Active Directory
          • Khởi tạo một Private SMB File Storage có Active Directory
            • Kiểm tra kết nối của Active Directory Domain Controller, DNS Server trong VPC của bạn
      • Các tính năng của File Storage
        • Khởi tạo File Storage
          • Khởi tạo File Storage NFS
          • Khởi tạo SMB File Storage không có AD
          • Khởi tạo SMB File Storage có AD
            • Kiểm tra kết nối của AD, DNS Server trong VPC của bạn
        • Chỉnh sửa File Storage
        • Mở rộng dung lượng lưu trữ File Storage
        • Xóa File Storage
      • Use cases
        • Backup dữ liệu từ NFS File Storage sang Object Storage trên VNG Cloud
        • Backup dữ liệu từ SMB File Storage sang Object Storage trên VNG Cloud
      • Thông số kỹ thuật
      • Quản lý truy cập
        • Tính năng, tài nguyên File Storage và quyền truy cập
      • Hạn mức tài nguyên
      • Cách tính phí
    • Storage gateway
      • Khởi tạo và sử dụng Storage Gateway
      • Ứng dụng gateway thay thế Fileserver
    • DataSync
      • DataSync là gì?
      • Thông báo và cập nhật
      • Bắt đầu với DataSync
      • Các tính năng của DataSync
        • Khởi tạo Transfer Job
        • Chạy Transfer Job
          • Chạy một lần
          • Chạy nhiều lần theo lịch trình
        • Theo dõi kết quả chạy Transfer Job
        • Dừng chạy Transfer Job
        • Chỉnh sửa Transfer Job
        • Xóa Transfer Job
        • Chạy lại Transfer Job
      • Quản lý truy cập
        • Quản lý tài khoản truy cập DataSync
          • Tài khoản người dùng Root
          • Tài khoản người dùng IAM
            • Khởi tạo tài khoản IAM User Account
            • Khởi tạo policy cho IAM User Account
            • Liên kết tài khoản IAM User Account với policy tương ứng
            • Hủy tài khoản IAM User Account
        • Quản lý truy cập tài nguyên DataSync
          • Tính năng, tài nguyên DataSync và quyền truy cập
          • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng IAM
          • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng Root
      • Hạn mức tài nguyên
      • Cách tính phí
      • Giám sát dịch vụ
        • Giám sát DataSync thông qua Metric
        • Giám sát DataSync thông qua Log
      • Bảo mật
        • Bảo mật dữ liệu trên đường truyền
        • Bảo mật quyền hạn truy cập
        • Bảo mật dữ liệu lưu trữ trên vStorage
      • Tình huống sử dụng
        • Transfer dữ liệu từ Amazon S3 tới vStorage
        • Transfer dữ liệu từ vStorage tới vStorage khác account
        • Transfer từ vStorage tới vStorage trên cùng account
    • Backup Center
      • Backup Vault
        • Bắt đầu với Backup Server
        • Backup Location
          • Tạo và Quản lý backup location
        • Backup Server
          • Tạo Backup Plan (Backup Server)
          • Tạo Backup Server Point
          • Quản lý Backup Server Point
          • Khôi phục tài nguyên
          • Thay đổi backup policy
          • Thay đổi backup location
        • Backup Policy
        • Cách tính phí
        • Tình huống sử dụng
          • Migrate backup server từ vStorage sang Vault (backup location)
      • Backup với Veeam
        • Bắt đầu với Veeam
          • Bước 1: Cài đặt Veeam Backup & Replication
          • Bước 2: Khởi tạo Repository
          • Bước 3: Tạo Job backup
          • Bước 4: Phục hồi dữ liệu trên Veeam
        • Các tính năng của Veeam
        • Quản lý truy cập
        • Cách tính phí
        • Giám sát dịch vụ
        • Bảo mật
        • Tình huống sử dụng (use case)
        • Thuật ngữ
      • Server Migration
    • Disaster Recovery Center (DRC)
      • Mô hình hoạt động
      • Server Disaster Recovery (SDR)
        • Bắt đầu với SDR
        • Quản lý SDR
          • Tự động kích hoạt Snapshot
          • Thêm máy chủ (Attach a Server)
          • Start Replication
          • Sao chép định kỳ và Recovery Point
          • Test Failover
          • Failover
          • Stop & Resume Replication
          • Restart Replication
          • Recovery Point Retention
        • Cách tính phí
        • Quản lý truy cập
        • Bảo mật
        • Giám sát dịch vụ
        • Giới hạn dịch vụ
  • vCDN
    • Tổng quan
      • CDN Là Gì ?
      • Kiến trúc tổng quan
        • Kiến Trúc Mạng
        • Cơ Chế Điều Phối Tải
        • Cơ Chế Phân Phối Dữ Liệu
          • Phương Pháp PULL
          • Phương Pháp PUSH
    • Bắt đầu với vCDN
      • Live Streaming
      • Video On Demand Streaming
      • Object Download
      • Web Accelerator
      • Transcoding và các tính năng nâng cao
        • Mô hình hoạt động
        • Cài đặt Sigma Media Server
        • Các trường hợp sử dụng
          • Tạo kênh Live Transcode
          • Live Transcode kết hợp record để phát VOD về sau.
          • Tạo kênh Restream đồng thời lên nhiều nền tảng (RTMP)
          • Transcode file video (MP4)
        • Sigma API developers
      • Sử dụng ứng dụng OBS Studio để push luồng Live Stream
    • Chi tiết tính năng
      • Security Link
      • CNAME
      • Thời Gian Cache
      • Development Mode
      • Origin
        • HTTP Origin
        • Object Storage S3
        • Host Origin
      • Tối Ưu Hóa Kích Thước File
      • Cryptography
      • Caching
      • Tự Động Redirect Từ HTTP Sang HTTPS
      • CDN Purge Cache
      • Page Rule
    • Quản lý truy cập
    • Cách tính phí
    • API Developers
    • Giám sát hoạt động
    • Báo cáo
    • Bảo mật
      • Quản lý Certificate
  • vMonitor Platform
    • vMonitor Platform là gì
      • vMonitor Platform Metric là gì?
        • Metric Class
      • vMonitor Platform Log là gì?
        • Log Project Class
      • vMonitor Platform Synthetic là gì?
        • Synthetic Test Quota Class
    • Thông báo và cập nhật
      • Thông báo và hướng dẫn về cách chuyển đổi gói trên hệ thống vMonitor Platform
    • Bắt đầu với vMonitor Platform
      • Bắt đầu với Metrics
      • Bắt đầu với Logs
      • Bắt đầu với Synthetic
    • Cách tính năng của vMonitor Platform
      • Dashboard
        • Widget
          • Line
          • Bar
          • Stack area
          • Pie
          • Number
          • Table
          • Log search
        • Query
          • Metric query
          • Log query
        • Variable, Save Querying and View
      • Notification
        • Làm việc với SMS Notification Quota
        • Làm việc với Email Notification Quota
        • Làm việc với Notification
          • SMS
          • Email
          • Slack
          • Teams
          • Telegram
          • Webhook
      • Alarm
        • Metric Alarm
        • Log Alarm
      • Metrics
        • Làm việc với Metric Quota
        • Làm việc với Metric Agent
          • Cài đặt Metric Agent trên Server
            • Linux OS
            • Linux OS có giới hạn kết nối Internet
            • Window OS
        • Làm việc với Metric Information
        • Làm việc với Product Metric
          • Làm việc với vServer-Metric
          • Làm việc với vLB-Metric
          • Làm việc với vDB-Metric
          • Làm việc với vStorage-Metric
        • Các ứng dụng hỗ trợ tích hợp
          • Kubernetes
        • Danh sách Metrics hỗ trợ
          • Danh sách metrics của Host
          • Danh sách metrics của vServer
          • Danh sách metrics của vLB
          • Danh sách metrics của vDB
          • Danh sách metrics của vStorage
      • Logs
        • Làm việc với Log Project Quota
        • Làm việc với Log Agent
          • Chuẩn bị kết nối đẩy log
          • Khởi tạo Certificate
          • Cài đặt Log Agent trên các hệ điều hành
            • CentOS
            • Debian/ Ubuntu
            • Windows
          • Cài đặt Log Agent trên Docker
          • Cài đặt Log Agent trên Kubernetes
        • Làm việc với Log Project
          • Archive
          • Refill
          • Log mapping
          • Field mapping
        • Làm việc với Log search
          • Search logs
          • Export logs
        • Làm việc với Log pipeline
          • Processor Groups
          • Processor
            • Grok Parser
              • Grok Patterns
            • JSON Parser
            • CSV Parser
            • Field Remapper
            • Date Parser
            • GEO IP Parser
            • User-agent Parser
        • Làm việc với Log2metric
        • Làm việc với Product Logs
          • Làm việc với vLB-Log
          • Làm việc với vStorage-Log
          • Làm việc với vCDN-Log
      • Synthetics
        • Làm việc với Synthetic Test Quota
        • Làm việc với Synthetic API Test
          • API Test với HTTP(s)
          • API Test với Ping
          • API Test với TCP
        • Làm việc với Location
          • Public location
          • Private location
    • Quản lý truy cập
    • Hạn mức tài nguyên
    • Cách tính phí
    • Bảo mật (Security)
      • Bảo mật quyền hạn truy cập
      • Bảo mật dữ liệu trên đường truyền
  • VKS
    • VKS là gì?
    • Mô hình hoạt động
    • Thông báo và cập nhật
      • Release notes
    • Bắt đầu với VKS
      • Hướng dẫn cài đặt và cấu hình công cụ kubectl trong Kubernetes
      • Khởi tạo một Public Cluster
        • Khởi tạo một Public Cluster với Public Node Group
        • Khởi tạo một Public Cluster với Private Node Group
          • Palo Alto as a NAT Gateway
          • Pfsense as a NAT Gateway
      • Khởi tạo một Private Cluster
      • Expose một service thông qua vLB Layer4 (NLB)
        • Preserve Source IP khi sử dụng vLB Layer4 và Nginx Ingress Controller
      • Expose một service thông qua vLB Layer7 (ALB)
        • Tự động quản lý Certificate trong VKS với Nginx Ingress Controller, Cert-Manager, và Let's Encrypt
      • Integrate with Container Storage Interface (CSI)
      • Khởi tạo một Cluster thông qua ví POC
      • Sử dụng Terraform để khởi tạo Cluster và Node Group
      • Khởi tạo và làm việc với NVIDIA GPU Node Group
    • Clusters
      • Upgrading Control Plane Version
      • Whitelist
      • POC và Stop POC
    • Node Groups
      • Auto Healing
      • Auto Scaling
      • Upgrading Node Group Version
      • Lable và Taint
    • Network
      • Làm việc với Application Load Balancer (ALB)
        • Ingress for an Application Load Balancer
        • Cấu hình cho một Application Load Balancer
        • Giới hạn và hạn chế ALB
      • Làm việc với Network load balancing (NLB)
        • Integrate with Network Load Balancer
        • Cấu hình cho một Network Load Balancer
        • Giới hạn và hạn chế NLB
      • CNI
        • Sử dụng CNI Calico Overlay
        • Sử dụng CNI Cilium Overlay
        • Sử dụng CNI Cilium VPC Native Routing
      • Auto Scaling
      • Fleet Management
    • Storage
      • Làm việc với Container Storage Interface (CSI)
        • Integrate with Container Storage Interface (CSI)
        • Giới hạn và hạn chế CSI
    • Security Group
    • Upgrade Kubernetes Version
      • Phiên bản hỗ trợ Kubernetes
      • Manually Upgrade
      • Automatically Upgrade
    • Migration
      • Migrate Cluster từ VKS tới VKS
      • Migration Cluster từ vContainer tới VKS
      • Migrate Cluster từ các platform khác tới VKS
      • Giới hạn và hạn chế
    • Sử dụng VKS với Terraform
    • Giám sát
      • Metrics
    • Cách tính giá
    • Tài nguyên VKS
      • Danh sách Flavor đang hỗ trợ
        • Danh sách Flavor tại zone HCM-1A
        • Danh sách Flavor tại zone HCM-1B
        • Danh sách Flavor tại zone HCM03-C
      • Danh sách K8S version đang hỗ trợ
      • Danh sách System Image đang hỗ trợ
      • Danh sách Volume Type đang hỗ trợ
        • Danh sách Volume Type tại zone HCM-1A
        • Danh sách Volume Type tại zone HCM-1B
        • Danh sách Volume Type tại zone HCM-1C
  • AI Stack
    • AI Infrastructure
      • VKS
      • OpenSearch Cluster Database
      • PostgreSQL Database
      • Object storage
    • AI Platform
      • Bắt đầu với AI Platform
      • Notebook instance
      • Network volume
      • Inference
      • Model Catalog
      • Cách tính phí
    • AI Gateway
      • AI Gateway là gì?
      • Bắt đầu với AI Gateway
        • Khởi tạo AI Gateway
        • Gọi request tới AI Gateway
        • Giám sát hoạt động của AI Gateway
      • AI Gateway
        • Khởi tạo AI Gateway
        • Làm việc với Provider và Model
          • Model Providers
        • Gọi request tới AI Gateway
        • Làm việc với Authentication Token
        • Caching (Coming soon)
        • Guardrails (Coming soon)
        • Rate limit (Coming soon)
      • Giám sát hoạt động
      • Bảo mật
      • Cách tính giá
    • GenAI Studio
  • AI Speech Text
  • vDB
    • Relational Database Service (RDS)
      • Khởi tạo RDS Instance
      • Kết nối tới RDS Instance
        • Kết nối tới RDS Instance thông qua SSH Tunnel
      • Quản lý thông tin RDS Instance
      • Sao lưu dữ liệu của RDS Instance
      • Khôi phục dữ liệu cho RDS Instance
      • Quản lý cấu hình trong RDS Instance
      • Gia hạn RDS Instance
      • Giám sát hoạt động vDB bằng vMonitor Platform
      • Import dữ liệu vào RDS Instance (MySQL/Mariadb) bằng MySQLDump
      • Khởi tạo Read Replicas
      • Promote Read Relica thành Standalone
      • vDB PostgreSQL - Các extension được hỗ trợ
      • Cấu hình Replication với RDS (MySQL/Mariadb)
      • Lưu ý & hạn chế
    • MemoryStore Database Service (MDS)
      • Khởi tạo MDS Instance
      • Kết nối MDS Instance
      • Quản lý thông tin MDS Instance (Database)
      • Quản lý cấu hình MDS Instance (Configuration Group)
      • Quản lý sao lưu MDS Instance (Backup)
    • Kafka Cluster Database (KDS)
      • Thông báo và cập nhật
      • Cách thức hoạt động
      • Bắt đầu với Kafka Cluster
      • Quản lý Kafka Cluster
        • Khởi tạo Kafka Cluster
        • Quản lý Kafka Topic
        • Quản lý Kafka User
        • Quản lý cấu hình (config group)
        • Thay đổi số lượng Brokers
        • Nâng cấp Storage
        • Chỉnh sửa phương thức truy cập
        • Xóa Kafka Cluster
        • Giới hạn tài nguyên
        • Cách tính phí
    • OpenSearch Cluster Database (ODS)
      • OpenSearch Cluster Database là gì?
      • Thông báo và cập nhật
        • Release notes
      • Bắt đầu với OpenSearch Cluster
        • Khởi tạo một OpenSearch Cluster
        • Truy cập và làm việc trên OpenSearch Dashboard
        • Đẩy dữ liệu hoặc event logs từ Logstash vào một OpenSearch Cluster đã khởi tạo
      • Các tính năng của OpenSearch Cluster
        • Khởi tạo OpenSearch Cluster
        • Chỉnh sửa OpenSearch Cluster
          • Tăng số lượng node
          • Thay đổi thông số IOPS của node
          • Tăng giảm kích thước ổ đĩa của node
          • Thay đổi mật khẩu tài khoản master
        • Quản lý truy cập tới OpenSearch Cluster
        • Làm việc với Configuration Group
        • Làm việc với Plugin
        • Xóa OpenSearch Cluster
      • Quản lý truy cập
        • Tính năng, tài nguyên OpenSearch Cluster và quyền truy cập
      • Hạn mức tài nguyên
      • Cách tính phí
    • Billing Information
    • Security (Bảo mật)
  • vLB
    • Deployment Mode
    • Feature Comparison
    • Application Load Balancer
      • Mô hình hoạt động
      • Bắt đầu sử dụng
      • Quản lý Load Balancer (ALB)
      • Listener
        • Add a HTTP listener
        • Add a HTTPS listener
        • Update & Delete a Listener
        • Listener Policies
        • Client Certificate Authentication
        • Config IP whitelist to load balancer
        • Config Idle Timeout
      • Certificate
        • Upload a certificate
      • Pool
        • Add & Update a Pool
        • Pool Members
          • Attach pool members
        • Config health check setting
        • Enable sticky session
        • Enable TLS encryption
        • Pool's algorithm
    • Network Load Balancer
      • Mô hình hoạt động
      • Bắt đầu sử dụng
      • Quản lý Load Balancer (NLB)
      • Listener (NLB)
        • Tạo TCP Listener
        • Tạo UDP Listener
        • Thay đổi và xóa Listener (NLB)
        • Cấu hình IP Whitelist to Load Balancer (NLB)
        • Config Idle Timeout
      • Pool (NLB)
        • Tạo & cập nhật Pool (NLB)
        • Pool Member (NLB)
        • Cấu hình health check (NLB)
        • Pool's algorithm (NLB)
      • Ứng dụng phổ biến
        • Config protocol Proxy with member Nginx
    • Auto Scaling
    • Giám sát hoạt động LB
      • Metrics
      • Logs
    • Bảo mật
  • GLB
    • Thông báo và cập nhật
    • Mô hình hoạt động
    • Network GLB
      • Bắt đầu với Network GLB
      • Quản lý NGLB
      • Quản lý Network G-Pool
    • Quản lý truy cập
    • Giám sát hoạt động
    • Bảo mật
    • Cách tính phí
  • vCR
    • Bắt đầu với vCR
      • Pull và Push image với Docker
    • Repository
      • Cách tạo Repository
      • Cách chỉnh sửa Quota Limit
      • Cách quản lý Image
      • Xem lịch sử Repository History
    • Repository User
      • Tạo Repository User
      • Điều chỉnh thông tin
      • Chỉnh sửa user permission
      • Cách Refresh Secret Key
      • Cách thay đổi User Status
  • vDNS
    • Thông báo và cập nhật
    • Mô hình hoạt động
    • Tính năng
    • Quản lý truy cập
    • Bảo mật
  • vCloudStack
    • Bắt đầu với vCloudStack
      • Tổng quan các tính năng
      • Khởi tạo VM trên vCloudStack
      • Cấu hình Network
      • Load Balancer trong vCloudStack
        • Tạo Application LB trong vCloudStack
          • Listener cho Application LB
          • Certificate trong vCloudstack
          • Pool trong vCloudstack
        • Tạo Network LB trong vCloudStack
          • Listener cho Network LB
          • Pool (NLB) trong vCloudStack
        • Các tính năng nâng cao
      • Volume trong vCloudStack
      • Backup trong vCloudStack
      • Snapshot trong vCloudStack
    • Quản trị với Admin Site
      • Quản lý người dùng
      • Quản lý truy cập
      • Theo dõi thông tin sử dụng tài nguyên
      • Theo dõi hạ tầng vật lý
  • vColocation
    • Truy cập vào vColo customer portal
    • Thống kê (Dashboard)
    • Danh sách không gian (Space list)
      • Xem sơ đồ bố trí thiết bị trên rack (View rack layout)
      • Xem thông tin chi tiết của tủ rack
      • Lọc danh sách
    • Quản lý yêu cầu (Ticket request)
      • Tạo yêu cầu (Open ticket)
      • Danh sách yêu cầu (Ticket list)
  • Key Management System
    • Customer Managed Key
    • VNG Cloud Managed Key
  • Global View
  • vNetwork
    • Endpoint
      • Tạo mới Endpoint
      • Đổi tên Endpoint
      • Xóa Endpoint
      • Xem danh sách Endpoint
    • Public NAT Instance
      • Tạo mới Public NAT
      • Đổi tên NAT
      • Xóa NAT
      • Thêm/ Xóa NAT Port
    • Cross Connect
      • Tạo Cross Connect
      • Tạo kết nối VPC
      • Xóa Cross Connect
      • Thay đổi gói băng thông
      • Các gói Băng thông
      • Kiểm tra điều kiện kết nối VPC
      • Trường hợp sử dụng (UseCase)
    • VPN (Virtual Private Network) Site-to-Site
      • Tạo kết nối Site-to-Site VPN
        • Kiểm tra điều kiện kết nối VPN
        • Thêm/Sửa/Xoá thông tin kết nối (Tunnel)
        • Các cấu hình hỗ trợ
      • Thay đổi thông tin Bandwidth
      • Xoá VPN
      • Các gói VPN
      • Demo VPN Site To Site
  • vDCI
    • Mô hình hoạt động
    • Bắt đầu với vDCI
    • Cấu hình khả dụng
    • Quản lý DCI
    • Cách tính phí
  • Veka.ai
  • Service Health
  • Identity and Access Management (IAM)
    • Bắt đầu với IAM
    • Ứng dụng phổ biến
      • Phân quyền truy cập theo chức năng công việc
      • Phân quyền truy cập vào tài nguyên cụ thể
      • Quản lý Resources với Terraform và Service Account
      • Sử dụng Deny permission để từ chối truy cập
      • Uỷ quyền truy cập giữa các root user accounts với tính năng Service Account Impersonate
    • Cách phân quyền IAM cho dịch vụ VNG Cloud
      • IAM cho vServer
      • IAM cho vStorage
      • IAM cho vMonitor
      • IAM cho DataSync
      • IAM cho Global load balancer
    • Các loại Định danh IAM
      • Tài khoản User Accounts
        • Cách đăng nhập vào VNG Cloud
      • Tài khoản User Groups
      • Tài khoản Service accounts
        • Xác định Trusted Relationship
      • vStorage Credential
      • Thiết lập Identity Providers
    • Quản lý Truy cập IAM
      • Quản lý truy cập qua Policy
        • Quản lý truy cập theo tag
      • Chính sách VNG Managed Policy
    • Quản lý Audit Logs
    • Giới hạn sử dụng
    • Security for IAM
  • Quản lý hóa đơn, chi phí & tài nguyên trên VNG Cloud
    • vConsole - Kênh quản lý chung về hóa đơn và tài nguyên trên VNG Cloud
      • vConsole là gì?
      • Trải nghiệm vConsole
        • Lịch sử hóa đơn
        • Lịch sử thanh toán
        • Lịch sử tín dụng
        • Thống kê sử dụng
        • Trình khám phá chi phí
        • Cài đặt thông báo
        • Các tính năng khác
          • Mua Credit
          • Phân quyền truy cập thông qua IAM
          • Tag tài nguyên
          • Đồng bộ thời gian kết thúc
    • Trải nghiệm Billing & Kênh thanh toán
      • Về Billing & Payment
        • Người dùng trả trước & trả sau
        • Quản lý vòng đời tài nguyên
          • Khởi tạo tài nguyên
          • Thay đổi cấu hình tài nguyên
          • Gia hạn tài nguyên
          • Tự động gia hạn tài nguyên - Chính sách và điều khoản
          • Khôi phục tài nguyên
          • Xóa tài nguyên
          • Tài nguyên POC
            • Chuyển đổi hình thức sử dụng từ POC sang dịch vụ trả phí
        • Thanh toán
          • Thanh toán trực tuyến
          • Thanh toán tài nguyên POC
          • Tạm giữ Credit
          • Thanh toán hóa đơn tự động
          • Áp dụng coupon khi thanh toán
      • Quản lý hóa đơn
  • Calculator - Công cụ ước tính chi phí
  • Hướng dẫn sử dụng kênh Partner Portal
    • Tổng quan Partner Portal
    • Đăng ký đối tác
    • Đăng ký chiết khấu mua dịch vụ
    • Đăng ký tài khoản khách hàng
    • Thiết lập chiết khấu cho khách hàng
    • Nạp Credit cho khách hàng
    • Xem báo cáo trên Partner Portal
    • Đăng ký Deal
    • Xem danh sách Deal
    • Xem thông tin chi tiết của Deal
    • Cập nhật Deal Stage
    • Xem chiết khấu của partner theo Deal
    • Xem chiết khấu của khách hàng theo Deal
  • Hướng dẫn sử dụng tài khoản
    • Đăng ký tài khoản
    • Cập nhật thông tin tài khoản
    • Thiết lập xác thực 2 lớp (2FA)
    • Hướng dẫn đặt lại mật khẩu
    • Hướng dẫn hủy tài khoản
    • Hướng dẫn thay đổi số điện thoại
  • Những câu hỏi thường gặp (FAQ)
    • vServer
    • vStorage
    • vCDN
    • vDB
    • NTP server
    • DDoS
Powered by GitBook
LogoLogo

Địa chỉ

  • VNG Corporation

Liên hệ

  • support@vngcloud.vn
  • 1900 1549

Về chúng tôi

  • Giới thiệu VNG Cloud
  • Trải nghiệm ngay dịch vụ
On this page
  1. VKS
  2. Tài nguyên VKS
  3. Danh sách Flavor đang hỗ trợ

Danh sách Flavor tại zone HCM-1A

Danh sách Flavor mà VKS đang hỗ trợ tại zone HCM-1A:

Group
Flavor Name
CPU
Memory (GB)
GPU
Flavor ID

General Code A

a-general-2x4

2

4

N/A

flav-305a67bf-1825-4e3f-bc72-d41afa160d93

General Code A

a-general-4x8

4

8

N/A

flav-9e88cfb4-ec31-4ad4-8ba5-243459f6dc4b

General Code A

a-general-8x16

8

16

N/A

flav-2fec3902-4b71-489c-a294-19bad1df3a70

General Code A

a-general-12x24

12

24

N/A

flav-ea60643c-36f0-4fd2-be8d-e42198d6320e

General Code A

a-general-12x24-n10

12

24

N/A

flav-0db2d13d-530b-4312-b2be-cdb3b80c73e4

General Code A

a-general-8x16-n10

8

16

N/A

flav-a04a8e9c-8def-4fde-9bfc-2ba738576463

General Code A

a-general-16x32-n10

16

32

N/A

flav-65701e64-471f-4747-a837-500651b4c67d

General Code A

a1-standard-2x8

2

8

N/A

flav-edd3a4bd-ce5a-4b72-9323-468d58615b68

General Code A

a1-standard-4x16

4

16

N/A

flav-4cb926dc-63be-4edc-8a21-4a66d963b45b

General Code A

a1-standard-8x32

8

32

N/A

flav-b834f30b-8dad-4d7e-8b71-952824bfef23

General Code A

a1-standard-16x64

16

64

N/A

flav-7f6e15db-191c-4c89-80da-70c74ab5f786

General Code A

a1-standard-32x128

32

128

N/A

flav-67617e54-48a5-4aed-9213-4560dc0cd9c1

General Code A

a1-standard-48x192

48

192

N/A

flav-778bfd0f-ad5a-4c83-b44a-7a1f2f855240

General Code A

a1-standard-8x32-n10

8

32

N/A

flav-f31884f4-e8b9-4f9a-9de5-41307afa5960

General Code A

a1-standard-16x64-n10

16

64

N/A

flav-c398e0a9-a153-4826-8bd5-4d715d3e5032

General Code A

a1-standard-32x128-n10

32

128

N/A

flav-2ac60541-046e-4761-b40c-990012597e09

General Code A

a1-standard-48x192-n10

48

192

N/A

flav-bde154c4-52c9-4e92-9495-7fd7af3080c8

General Code A

a1-highmem-2x16

2

16

N/A

flav-7615377f-909c-4e1d-9512-bc3b639a3777

General Code A

a1-highmem-4x32

4

32

N/A

flav-dc274c6a-ef9a-4aff-9966-adecfac3731f

General Code A

a1-highmem-8x64

8

64

N/A

flav-3e3eb1c2-9f38-47f3-b2a1-878ce28c160b

General Code A

a1-highmem-16x128

16

128

N/A

flav-618a1e2c-c3eb-48e8-af13-17661ce8e37c

General Code A

a1-highmem-32x256

32

256

N/A

flav-9f9421c3-8956-43fb-a9c5-2563d5316fb9

General Code A

a1-highmem-8x64-n10

8

64

N/A

flav-f51b4591-7e2d-4a2f-93ce-7a0b2a4827db

General Code A

a1-highmem-16x128-n10

16

128

N/A

flav-f9e6b4a4-a802-4f86-9adb-fcb746fe62e6

General Code A

a1-highmem-32x256-n10

32

256

N/A

flav-3f52df69-638b-4363-836c-4b8ff9622080

General Code A

a1-highcpu-4x4

4

4

N/A

flav-3bb2088e-5c17-4780-93c8-edea2b5bc1d6

General Code A

a1-highcpu-8x8

8

8

N/A

flav-4c4cb707-3e85-4a17-8891-485985b10c0a

General Code A

a1-highcpu-16x16

16

16

N/A

flav-67489c98-a620-466a-9449-5f08dfdebec3

General Code A

a1-highcpu-32x32-n10

32

32

N/A

flav-5f84e226-833b-4ab8-a797-7653dae9a764

General Code A

a1-highcpu-16x16-n10

16

16

N/A

flav-9ef49395-9628-4a50-94fd-56c3aeef5065

General Code A

a1-highcpu-32x64-n10

32

64

N/A

flav-bf77e8d1-8ec4-42e1-aca4-bb4a703b67d8

General Code S

s-general-2x4

2

4

N/A

flav-8066e9ff-5d80-4e8f-aeae-9e8a934bfc44

General Code S

s-general-4x8

4

8

N/A

flav-3929c073-9da9-486f-a96f-9282dbb8d83f

General Code S

s-general-8x16

8

16

N/A

flav-578e2030-154e-45db-ac5a-72c7c7f70e47

General Code S

s-general-16x32

16

32

N/A

flav-4b686b68-a141-4a1a-a8f6-e54f710706bf

General Code S

s-general-16x32-n10

16

32

N/A

flav-903a8d4a-066a-449f-b537-2fd889d79de4

General Code S

s-general-8x16-n10

8

16

N/A

flav-65870741-34cd-4d78-89f5-63c4354ccfd8

General Code S

s1-standard-2x8

2

8

N/A

flav-198daa13-4829-43b4-9e7e-445906388ffb

General Code S

s1-standard-4x16

4

16

N/A

flav-2d84e9ce-ad64-4e1d-a623-b11326f229b4

General Code S

s1-standard-8x32

8

32

N/A

flav-80681f16-3202-47c5-8387-011285199e64

General Code S

s1-standard-12x48

12

48

N/A

flav-54007569-0943-47b7-adaf-7ab672bd96a5

General Code S

s1-standard-16x64

16

64

N/A

flav-eab7d53c-f711-40fe-90fc-2430d529742f

General Code S

s1-standard-32x128

32

128

N/A

flav-b0f73b54-06b3-4743-9e11-734d0fab0a37

General Code S

s1-standard-64x256-n10

64

256

N/A

flav-e55076b2-6c75-446f-a35c-51c70e634f6

General Code S

s1-standard-48x192-n10

48

192

N/A

flav-3519fdf6-7387-4ff4-9323-3c0d4b3ca431

General Code S

s1-standard-32x128-n10

32

128

N/A

flav-1271e7a6-c15b-4002-9aba-077d81126902

General Code S

s1-standard-16x64-n10

16

64

N/A

flav-59f8bb49-1ef1-4425-be92-414eb80465d8

General Code S

s1-standard-8x32-n10

8

32

N/A

flav-3c0a65d2-775f-4c15-826e-3f41ff8c7900

General Code S

s1-highmem-2x16

2

16

N/A

flav-e3ded003-043f-4fdf-8d2f-2d98fba7bb9f

General Code S

s1-highmem-4x32

4

32

N/A

flav-23385d8e-1abe-4897-acf5-f2dc25f9d04a

General Code S

s1-highmem-8x64

8

64

N/A

flav-bcae1721-a43c-4752-a3da-9f53ee33b297

General Code S

s1-highmem-16x128

16

128

N/A

flav-6afd6448-48e8-4f3e-a7e7-12f0fc357564

General Code S

s1-highmem-32x256

32

256

N/A

flav-c0986513-5863-456a-8e85-5fb217e37934

General Code S

s1-highmem-32x256-n10

32

256

N/A

flav-1df93b8c-a39f-4298-ad0a-6cacd0ba86e4

General Code S

s1-highmem-16x128-n10

16

128

N/A

flav-3bc652a4-99a6-4a1a-8676-dc8a35ef3a70

General Code S

s1-highmem-8x64-n10

8

64

N/A

flav-34bc77ca-3887-4a52-a068-ac0160be7cfd

General Code S

s1-highcpu-4x4

4

4

N/A

flav-6d08591d-292f-4220-9ac2-6db0448c78ba

General Code S

s1-highcpu-8x8

8

8

N/A

flav-9ef5b92c-40fc-46eb-9d602c997

General Code S

s1-highcpu-32x32

32

32

N/A

flav-2b9063fc-799f-4dc6-ad25-6f279b212785

General Code S

s1-highcpu-32x64-n10

32

64

N/A

flav-f50dddce-3ab9-426f-8fa1-0d4f84b4e4db

General Code S

s1-highcpu-16x16-n10

16

16

N/A

flav-5da432a8-8b26-4db4-bcb3-14236e3e1521

General Code S

s1-highcpu-8x8-n10

8

8

N/A

flav-bc0a9310-dbef-4206-9c3e-44c4780a222a

General Code S

s1-highcpu-16x16

16

16

N/A

flav-a3be1208-a778-4cc5-9777-30d09fc41179

General Code S

s1-highcpux2-32x64

32

64

N/A

flav-be97bcad-9b37-4570-ad06-bd9786e4fb

GPU

g1-standard-4x16-1rtx2080ti

4

16

1

flav-ae002cb3-41ac-417f-ad40-fb0af73b184a

GPU

g1-standard-8x32-1rtx2080ti

8

32

1

flav-f73d71b9-e269-47e0-af78-3be6404c52b4

GPU

g1-standard-8x32-2rtx2080ti

8

32

2

flav-c8313a57-b53a-4970-b4a0-63440a388869

GPU

g1-standard-16x64-2rtx2080ti

16

64

2

flav-c8f87213-8a35-47d3-aec1-29ab5207b8db

GPU

g1-standard-16x64-4rtx2080ti

16

64

4

flav-3bd899f0-0725-4a78-a5a1-9d0cab0a16af

GPU

g1-standard-32x128-8rtx2080ti

32

128

8

flav-c370e9ab-5c74-4e86-982b-0d91723cd445

GPU

g1-standard-8x64-1rtx2080ti

8

64

1

flav-b9febd61-07fd-46eb-9ead-f084e420febf

GPU

g3-standard-16x128-1A40

16

128

1

flav-51a6a73b-bb35-4fbd-a1cd-e97f34dd7b58

GPU

g3-standard-16x64-1A40

16

64

1

flav-7963f970-e4c6-490b-bb39-fa3ad2dcdb25

GPU

g3-standard-32x64-1A40

32

64

1

flav-070e5bf6-38f1-4076-8141-0216e6107098

GPU

g2-standard-16x64-1rtx4090

16

64

1

flav-2a2286db-503d-4e0e-8cdf-b994475865d3

GPU

g2-standard-32x64-1rtx4090

32

64

1

flav-be8afc2f-2a9d-4e0c-8f55-ddb913f0faa1

PreviousDanh sách Flavor đang hỗ trợNextDanh sách Flavor tại zone HCM-1B

Last updated 1 day ago