LogoLogo
Sản phẩm
Vietnamese
Vietnamese
  • 🇻🇳VNG Cloud Help Center
  • Giới thiệu chung
    • Về VNG Cloud
    • Thông báo và cập nhật
      • 2024
  • vServer
    • Compute
      • vServer là gì?
      • Thông báo và cập nhật
        • 2024
        • 2023
      • Trải nghiệm sản phẩm vServer
        • UserData
      • Hạn mức tài nguyên
      • Instance
        • Kết nối vào máy chủ ảo
          • Kết nối vào máy chủ Windows sử dụng công cụ Remote Desktop (RDP)
          • Kết nối vào máy chủ Linux bằng công cụ SSH Client
        • Flavor
        • Vòng đời máy chủ ảo
        • Tạo máy chủ bằng bảng điều khiển
        • Thay đổi kích thước máy chủ ảo
        • Khởi động lại máy chủ ảo
        • Compute Encryption Volume
          • Sử dụng Compute Encryption Volume
        • Mã hóa với Customer Managed Key
      • Placement Group
      • Image
      • Network
        • Virtual Private Cloud (VPC)
          • Primary Subnet & Secondary Subnet
        • Bộ tùy chọn DHCP
          • DNS Server IP Address
        • Instance IP Address
        • Floating IP
          • Phát hành & Thu hồi floating IP
          • Auto associate floating IP
        • External Interface
        • Virtual IP
        • Route Table
        • Peering
        • Kiểm tra tốc độ Internet
        • Network ACL
        • Băng thông (Bandwidth)
          • Gói Bandwidth VNG Dedicated
          • Gói Bandwidth Pay As You Go
          • Gói Bandwidth Share
          • Gói Bandwidth Dedicated
          • Phương thức thanh toán
      • Interconnect
        • Bắt đầu với Interconnect
        • Các tính năng Interconnect
        • Địa điểm kết nối và băng thông
        • Kết nối nhiều đám mây (Multicloud-connection)
        • Các kết nối
          • Tạo kết nối chuyên dụng (Dedicated)
          • Xem thông tin kết nối
          • Cập nhật kết nối
          • Xóa kết nối
        • Trường hợp sử dụng
          • Multicloud Interconnect
          • Hybrid Interconnect
          • VPN Interconnect
          • Sử dụng kết hợp các phương thức kết nối Interconnect
      • Volume
        • Mở rộng Volume với hệ điều hành Linux
        • Mở rộng Volume với hệ điều hành Windows
        • Volume Types
        • Kiểm tra hiệu suất IOPS
        • Chuyển đổi Volume Type
      • Snapshot
        • Kích hoạt Snapshot
        • Tạo Snapshot
        • Xem thông tin Snapshot
        • Khôi phục máy chủ ảo bằng bản Snapshot
        • Khôi phục ổ đĩa ảo bằng bản Snapshot
        • Xóa Snapshot
        • Cách tính giá dịch vụ Snapshot
        • Vô hiệu hóa dịch vụ Snapshot
        • Trường hợp sử dụng Snapshot
          • Khôi phục hệ thống sau thảm hoạ
          • Phát triển và kiểm tra
          • Sao lưu và phục hồi hệ thống định kỳ
          • Chuyển dữ liệu và ứng dụng giữa các môi trường
          • Chống lại cuộc tấn công từ Hacker hoặc nhiễm malware
        • Chia sẻ Snapshot
      • Security
        • SSH Key (Bộ khóa)
        • Security Groups
      • vLB (Load Balancer)
        • Deployment Mode
        • Feature Comparison
        • Application Load Balancer
          • Mô hình hoạt động
          • Bắt đầu sử dụng
          • Quản lý Load Balancer (ALB)
          • Listener
            • Add a HTTP listener
            • Add a HTTPS listener
            • Update & Delete a Listener
            • Listener Policies
            • Client Certificate Authentication
            • Config IP whitelist to load balancer
            • Config timeout
          • Certificate
            • Upload a certificate
          • Pool
            • Add & Update a Pool
            • Pool Members
              • Attach pool members
            • Config health check setting
            • Enable sticky session
            • Enable TLS encryption
            • Pool's algorithm
        • Network Load Balancer
          • Mô hình hoạt động
          • Bắt đầu sử dụng
          • Quản lý Load Balancer (NLB)
          • Listener (NLB)
            • Tạo TCP Listener
            • Tạo UDP Listener
            • Thay đổi và xóa Listener (NLB)
            • Cấu hình IP Whitelist to Load Balancer (NLB)
            • Cấu hình timeout (NLB)
          • Pool (NLB)
            • Tạo & cập nhật Pool (NLB)
            • Pool Member (NLB)
            • Cấu hình health check (NLB)
            • Pool's algorithm (NLB)
          • Ứng dụng phổ biến
            • Config protocol Proxy with member Nginx
        • Auto Scaling
        • Giám sát hoạt động LB
          • Metrics
          • Logs
        • Bảo mật
      • APIs & IaC
      • Terraform
        • Cài đặt Terraform
        • Quản lý vServer với Terraform
        • Quản lý vLB với Terraform
        • Tài liệu tham chiếu
        • Thông số tích hợp với Terraform
      • Quản lý định danh và truy cập (IAM) cho vServer
        • Các hành động, tài nguyên và điều kiện cần cho Phân quyền truy cập vServer
        • Các trường hợp sử dụng IAM
      • Cách tính giá vServer
    • vMarketplace
      • Third-party integration process
      • Application Software Installation
        • Khởi tạo và cài đặt ứng dụng
      • Network Software Installation
        • Juniper vSRX trên HCM03
          • Khởi tạo Juniper vSRX
          • Routing cho các range IP trong VPC đi qua vSRX
        • Pfsense trên HCM03
          • Khởi tạo Pfsense trên HCM03
          • Routing cho các range IP trong VPC đi qua Pfsense
          • VPN Client to Server
          • VPN Site to Site
            • PFsense - AWS Cloud
            • Cho Phép Routing đi qua Pfsense
          • Hướng dẫn khắc phục sự cố ngắt kết nối mạng
          • Lưu ý & hạn chế cho Pfsense
          • MTU và “DF flag” best practice on VNG Cloud
  • vStorage
    • Object storage
      • Object storage (HCM03, HAN01)
        • vStorage là gì?
          • Region là gì?
          • Farm là gì?
          • Đơn vị đo lường
        • Thông báo và cập nhật
          • 2024
          • 2023
            • Hệ thống vStorage portal mới đã có sẵn
            • Cải tiến hiệu năng các reports trên vStorage portal mới
            • Thêm tính năng thiết lập IP Range ACLs
            • Thêm tính năng tích hợp vStorage với công cụ S3 SDK
            • Thêm tính năng tìm kiếm thông qua wildcard, regex cho chức năng search và lifecycle expiration
            • Chuyển đổi đơn vị lưu trữ từ storage base 1000 sang 1024
            • Cải tiến tính năng, sửa lỗi vStorage trong tháng 09/2023
            • Release Leaked Segment Detecting & Deleting Tool
          • 2022
            • Release SME simple package
            • Release Clouding searching
            • Release Object pattern expiration
          • 2021
            • Release Storage gateway 2.0 - Rclone
        • Bắt đầu với vStorage
          • Bước 1: Tạo project đầu tiên
          • Bước 2: Tạo container đầu tiên
          • Bước 3: Tải một object lên container
          • Bước 4: Tải xuống một object từ một container
          • Bước 5: Sao chép object tới một thư mục
          • Bước 6: Xóa object và container
        • Các tính năng của vStorage
          • Làm việc với project
            • Tổng quan project
            • Phạm vi giới hạn project
            • Khởi tạo project
            • Xem thông tin project
            • Tăng giảm hạn mức project
            • Gia hạn project
            • Gia hạn tự động project
            • Xóa project
            • Khôi phục project
            • Sử dụng tính năng IP range ACLs project
            • Tăng dung lượng tự động (Auto-scale Quota)
          • Làm việc với container
            • Tổng quan container
            • Phạm vi giới hạn container
            • Khởi tạo container
            • Xem thông tin container
            • Tìm kiếm container
            • Sử dụng tính năng container versioning
            • Chuyển chế độ công khai container
            • Chuyển chế độ riêng tư container
            • Phân quyền truy cập ACLs container
            • Chia sẻ tài nguyên CORS container
            • Sử dụng tính năng container lifecycle
            • Sử dụng tính năng IP range ACLs container
            • Xóa container
          • Làm việc với directory và object
            • Tổng quan object
            • Phạm vi giới hạn object
            • Tải lên tệp tin
            • Xem thông tin object/ directory
            • Tìm kiếm object/ directory
            • Chia sẻ object
            • Di chuyển object
            • Sao chép object
            • Thay đổi tên object
            • Thiết lập tag object
            • Thiết lập metadata object
            • Tải xuống object
            • Xóa object
            • Làm việc với directory
          • Làm việc với báo cáo
            • Xem báo cáo tóm tắt trên toàn bộ các region
            • Xem báo cáo tóm tắt trên một region cụ thể
            • Xem báo cáo tóm tắt trên một project cụ thể
          • Làm việc với trial project
          • Làm việc với POC project
          • Làm việc với Archive project
          • Làm việc với vBackup project
        • Quản lý truy cập
          • Quản lý tài khoản truy cập vStorage
            • Tài khoản người dùng Root
            • Tài khoản người dùng IAM
              • Khởi tạo tài khoản IAM User Account
              • Khởi tạo policy cho IAM User Account
              • Liên kết tài khoản IAM User Account với policy tương ứng
              • Hủy tài khoản IAM User Account
            • Tài khoản Service Account
              • Khởi tạo tài khoản Service Account
              • Khởi tạo policy cho Service Account
              • Liên kết tài khoản Service Account với policy tương ứng
              • Khởi tạo vStorage Credentials
                • Khởi tạo S3 key
                • Khởi tạo Swift user
                • Liên kết S3 key, Swift user với tài khoản Service Account tương ứng
                • Hủy S3 key, Swift user
              • Hủy tài khoản Service Account
          • Quản lý truy cập tài nguyên vStorage
            • Phân quyền truy cập và làm việc thông qua vStorage
            • Phân quyền truy cập và làm việc thông qua IAM
              • Tính năng, tài nguyên vStorage và quyền truy cập
            • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng Root
            • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng IAM
            • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản Service Account
        • 3rd party softwares
          • S3cmd
            • Tích hợp công cụ S3cmd với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3cmd
          • Cyberduck
            • Tích hợp công cụ Cyberduck với vStorage
            • Sử dụng công cụ Cyberduck
          • Rclone
            • Tích hợp công cụ Rclone với vStorage
            • Sử dụng công cụ Rclone
          • Swift Client
            • Tích hợp công cụ Swift Client với vStorage
            • Sử dụng công cụ Swift Client
          • S3 SDK
            • Tích hợp công cụ S3 SDK với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 SDK
          • MinIO Client (MC)
            • Tích hợp công cụ MinIO Client với vStorage
            • Sử dụng công cụ MinIO Client
          • S3 Browser
            • Tích hợp công cụ S3 Browser với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 Browser
          • AWS CLI
            • Tích hợp công cụ AWS CLI với vStorage
            • Sử dụng công cụ AWS CLI
        • Hạn mức tài nguyên
        • Giới hạn tính năng
        • Cách tính phí
          • Tính phí với người dùng trả trước
          • Tính phí với người dùng trả sau
        • Giám sát dịch vụ
          • Giám sát vStorage thông qua metric
          • Giám sát vStorage thông qua log
        • Bảo mật (security)
          • Bảo mật quyền hạn truy cập
          • Bảo mật dữ liệu trên đường truyền
          • Bảo mật dữ liệu lưu trữ trên vStorage
        • Tình huống sử dụng (use case)
          • Migrate dữ liệu (Migrate data)
            • [Rclone] Mount vStorage lên Window server
            • [Rclone] Mount vStorage thành Local Drive trên Linux
            • [Rclone] Đồng bộ dữ liệu từ AWS S3 sang vStorage
          • Tối ưu hiệu năng (Optimize performance)
            • Tối ưu hiệu suất tải lên các file có kích thước nhỏ
          • Tối ưu chi phí (Optimize cost)
            • Tối ưu chi phí lưu trữ hình ảnh trên Wordpress
          • Phân quyền truy cập vStorage thông qua IAM
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều project
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều container
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều directories của một container
            • Phân quyền người dùng IAM User Account làm việc với 1 hoặc nhiều objects của một directory hoặc cont
            • Phân quyền người dùng Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều project
            • Phân quyền người dùng Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều container
            • Phân quyền người dùng Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều directories của một container
            • Phân quyền Service Account làm việc với 1 hoặc nhiều objects của một directory/container
        • API developers
          • vStorage API
            • Tích hợp vStorage API
            • Sử dụng vStorage API
          • vStorage Swift REST API
            • Tích hợp Swift Rest API
            • Sử dụng Swift Rest API
        • Storage gateway
          • Khởi tạo và sử dụng Storage Gateway
          • Ứng dụng gateway thay thế Fileserver
      • Object storage (HAN02)
        • Bắt đầu với Object storage
          • Bước 1: Khởi tạo project
          • Bước 2: Khởi tạo bucket
          • Bước 3: Tải lên/ tải xuống objects
          • Bước 4: Khởi tạo S3 key
          • Bước 5: Kết nối 3rd party softwares với vStorage
          • Bước 6: Sử dụng 3rd party softwares để thực hiện các tính năng trên vStorage
        • Các tính năng của Object Storage
          • Làm việc với project
          • Làm việc với bucket
            • Làm việc với bucket thông qua vStorage Portal
              • Sử dụng tính năng Versioning
              • Sử dụng tính năng Object lock
              • Sử dụng tính năng Bucket Policy
              • Sử dụng tính năng ACLs
              • Sử dụng tính năng CORS
              • Sử dụng tính năng Event notification
              • Sử dụng tính năng Lifecycle
            • Làm việc với bucket thông qua 3rd party software
          • Làm việc với object và directory
            • Làm việc với object và directory thông qua vStorage Portal
            • Làm việc với object và directory thông qua 3rd party software
          • Làm việc với báo cáo
        • Hạn mức tài nguyên
        • Quản lý truy cập
          • Làm việc với Root User Account
          • Làm việc với IAM User Account
          • Làm việc với Service Account
          • Làm việc với S3 Keys
          • Hạn chế
        • API developers
        • 3rd party softwares
          • S3cmd
            • Tích hợp công cụ S3cmd với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3cmd
          • Cyberduck
            • Tích hợp công cụ Cyberduck với vStorage
            • Sử dụng công cụ Cyberduck
          • Rclone
            • Tích hợp công cụ Rclone với vStorage
            • Sử dụng công cụ Rclone
          • S3 SDK
            • Tích hợp công cụ S3 SDK với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 SDK
          • S3 Browser
            • Tích hợp công cụ S3 Browser với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 Browser
        • Tình huống sử dụng (use case)
          • Migrate dữ liệu (Migrate data)
            • [Rclone] Mount vStorage lên Window server
            • [Rclone] Mount vStorage thành Local Drive trên Linux
            • [Rclone] Đồng bộ dữ liệu từ AWS S3 sang vStorage
        • Cách tính phí
      • Object storage (HCM04)
        • Bắt đầu với Object storage
          • Bước 1: Khởi tạo project
          • Bước 2: Khởi tạo bucket
          • Bước 3: Tải lên/ tải xuống objects
          • Bước 4: Khởi tạo S3 key
          • Bước 5: Kết nối 3rd party softwares với vStorage
          • Bước 6: Sử dụng 3rd party softwares để thực hiện các tính năng trên vStorage
        • Các tính năng của Object Storage
          • Làm việc với project
          • Làm việc với bucket
            • Làm việc với bucket thông qua vStorage Portal
              • Sử dụng tính năng Versioning
              • Sử dụng tính năng Object lock
              • Sử dụng tính năng Bucket Policy
              • Sử dụng tính năng ACLs
              • Sử dụng tính năng CORS
              • Sử dụng tính năng Event notification
              • Sử dụng tính năng Lifecycle
            • Làm việc với bucket thông qua 3rd party software
          • Làm việc với object và directory
            • Làm việc với object và directory thông qua vStorage Portal
            • Làm việc với object và directory thông qua 3rd party software
          • Làm việc với báo cáo
        • Hạn mức tài nguyên
        • Quản lý truy cập
          • Làm việc với Root User Account
          • Làm việc với IAM User Account
          • Làm việc với Service Account
          • Làm việc với S3 Keys
          • Hạn chế
        • API developers
        • 3rd party softwares
          • S3cmd
            • Tích hợp công cụ S3cmd với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3cmd
          • Cyberduck
            • Tích hợp công cụ Cyberduck với vStorage
            • Sử dụng công cụ Cyberduck
          • Rclone
            • Tích hợp công cụ Rclone với vStorage
            • Sử dụng công cụ Rclone
          • S3 SDK
            • Tích hợp công cụ S3 SDK với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 SDK
          • S3 Browser
            • Tích hợp công cụ S3 Browser với vStorage
            • Sử dụng công cụ S3 Browser
        • Tình huống sử dụng (use case)
          • Migrate dữ liệu (Migrate data)
            • [Rclone] Mount vStorage lên Window server
            • [Rclone] Mount vStorage thành Local Drive trên Linux
            • [Rclone] Đồng bộ dữ liệu từ AWS S3 sang vStorage
        • Cách tính phí
    • Filestorage
      • FileStorage là gì?
      • Thông báo và cập nhật
      • Bắt đầu với FileStorage
        • Khởi tạo một Public NFS File Storage
        • Khởi tạo một Private NFS File Storage
        • Khởi tạo một Private SMB File Storage
          • Khởi tạo một Private SMB File Storage không có Active Directory
          • Khởi tạo một Private SMB File Storage có Active Directory
            • Kiểm tra kết nối của Active Directory Domain Controller, DNS Server trong VPC của bạn
      • Các tính năng của File Storage
        • Khởi tạo File Storage
          • Khởi tạo File Storage NFS
          • Khởi tạo SMB File Storage không có AD
          • Khởi tạo SMB File Storage có AD
            • Kiểm tra kết nối của AD, DNS Server trong VPC của bạn
        • Chỉnh sửa File Storage
        • Mở rộng dung lượng lưu trữ File Storage
        • Xóa File Storage
      • Use cases
        • Backup dữ liệu từ NFS File Storage sang Object Storage trên VNG Cloud
        • Backup dữ liệu từ SMB File Storage sang Object Storage trên VNG Cloud
      • Thông số kỹ thuật
      • Quản lý truy cập
        • Tính năng, tài nguyên File Storage và quyền truy cập
      • Hạn mức tài nguyên
      • Cách tính phí
    • Backup với Veeam
      • Bắt đầu với Veeam
        • Bước 1: Cài đặt Veeam Backup & Replication
        • Bước 2: Khởi tạo Repository
        • Bước 3: Tạo Job backup
        • Bước 4: Phục hồi dữ liệu trên Veeam
      • Các tính năng của Veeam
      • Quản lý truy cập
      • Cách tính phí
      • Giám sát dịch vụ
      • Bảo mật
      • Tình huống sử dụng (use case)
      • Thuật ngữ
  • Backup Center
    • Thông báo và cập nhật
    • Cloud Backup
      • Bắt đầu với Backup Server
      • Backup Location
        • Tạo và Quản lý backup location
      • Backup Server
        • Tạo Backup Plan (Backup Server)
        • Tạo Backup Server Point
        • Quản lý Backup Server Point
        • Khôi phục tài nguyên
        • Thay đổi backup policy
        • Thay đổi backup location
      • Backup Policy
      • Cách tính phí
      • Tình huống sử dụng
        • Migrate backup server từ vStorage sang Vault (backup location)
    • Disaster Recovery Center (DRC)
      • Mô hình hoạt động
      • Server Disaster Recovery (SDR)
        • Bắt đầu với SDR
        • Quản lý SDR
          • Tự động kích hoạt Snapshot
          • Thêm máy chủ (Attach a Server)
          • Start Replication
          • Sao chép định kỳ và Recovery Point
          • Test Failover
          • Failover
          • Stop & Resume Replication
          • Restart Replication
          • Recovery Point Retention
        • Cách tính phí
        • Quản lý truy cập
        • Bảo mật
        • Giám sát dịch vụ
        • Giới hạn dịch vụ
    • Server Migration
  • vMonitor Platform
    • vMonitor Platform là gì
      • vMonitor Platform Metric là gì?
        • Metric Class
      • vMonitor Platform Log là gì?
        • Log Project Class
      • vMonitor Platform Synthetic là gì?
        • Synthetic Test Quota Class
    • Thông báo và cập nhật
      • Thông báo và hướng dẫn về cách chuyển đổi gói trên hệ thống vMonitor Platform
    • Bắt đầu với vMonitor Platform
      • Bắt đầu với Metrics
      • Bắt đầu với Logs
      • Bắt đầu với Synthetic
    • Cách tính năng của vMonitor Platform
      • Dashboard
        • Widget
          • Line
          • Bar
          • Stack area
          • Pie
          • Number
          • Table
          • Log search
        • Query
          • Metric query
          • Log query
        • Variable, Save Querying and View
      • Notification
        • Làm việc với SMS Notification Quota
        • Làm việc với Email Notification Quota
        • Làm việc với Notification
          • SMS
          • Email
          • Slack
          • Teams
          • Telegram
          • Webhook
      • Alarm
        • Metric Alarm
        • Log Alarm
      • Metrics
        • Làm việc với Metric Quota
        • Làm việc với Metric Agent
          • Cài đặt Metric Agent trên Server
            • Linux OS
            • Linux OS có giới hạn kết nối Internet
            • Window OS
        • Làm việc với Metric Information
        • Làm việc với Product Metric
          • Làm việc với vServer-Metric
          • Làm việc với vLB-Metric
          • Làm việc với vDB-Metric
          • Làm việc với vStorage-Metric
        • Các ứng dụng hỗ trợ tích hợp
          • Kubernetes
        • Danh sách Metrics hỗ trợ
          • Danh sách metrics của Host
          • Danh sách metrics của vServer
          • Danh sách metrics của vLB
          • Danh sách metrics của vDB
          • Danh sách metrics của vStorage
      • Logs
        • Làm việc với Log Project Quota
        • Làm việc với Log Agent
          • Chuẩn bị kết nối đẩy log
          • Khởi tạo Certificate
          • Cài đặt Log Agent trên các hệ điều hành
            • CentOS
            • Debian/ Ubuntu
            • Windows
          • Cài đặt Log Agent trên Docker
          • Cài đặt Log Agent trên Kubernetes
        • Làm việc với Log Project
          • Archive
          • Refill
          • Log mapping
          • Field mapping
        • Làm việc với Log search
          • Search logs
          • Export logs
        • Làm việc với Log pipeline
          • Processor Groups
          • Processor
            • Grok Parser
              • Grok Patterns
            • JSON Parser
            • CSV Parser
            • Field Remapper
            • Date Parser
            • GEO IP Parser
            • User-agent Parser
        • Làm việc với Log2metric
        • Làm việc với Product Logs
          • Làm việc với vLB-Log
          • Làm việc với vStorage-Log
          • Làm việc với vCDN-Log
      • Synthetics
        • Làm việc với Synthetic Test Quota
        • Làm việc với Synthetic API Test
          • API Test với HTTP(s)
          • API Test với Ping
          • API Test với TCP
        • Làm việc với Location
          • Public location
          • Private location
    • Quản lý truy cập
    • Hạn mức tài nguyên
    • Cách tính phí
    • Bảo mật (Security)
      • Bảo mật quyền hạn truy cập
      • Bảo mật dữ liệu trên đường truyền
  • vDB
    • Relational Database Service (RDS)
      • Khởi tạo RDS Instance
      • Kết nối tới RDS Instance
        • Kết nối tới RDS Instance thông qua SSH Tunnel
      • Quản lý thông tin RDS Instance
      • Sao lưu dữ liệu của RDS Instance
      • Khôi phục dữ liệu cho RDS Instance
      • Quản lý cấu hình trong RDS Instance
      • Gia hạn RDS Instance
      • Giám sát hoạt động vDB bằng vMonitor Platform
      • Import dữ liệu vào RDS Instance (MySQL/Mariadb) bằng MySQLDump
      • Khởi tạo Read Replicas
      • Promote Read Relica thành Standalone
      • vDB PostgreSQL - Các extension được hỗ trợ
      • Cấu hình Replication với RDS (MySQL/Mariadb)
      • Lưu ý & hạn chế
    • MemoryStore Database Service (MDS)
      • Khởi tạo MDS Instance
      • Kết nối MDS Instance
      • Quản lý thông tin MDS Instance (Database)
      • Quản lý cấu hình MDS Instance (Configuration Group)
      • Quản lý sao lưu MDS Instance (Backup)
    • Kafka Cluster (KDS)
      • Thông báo và cập nhật
      • Cách thức hoạt động
      • Bắt đầu với Kafka Cluster
      • Quản lý Kafka Cluster
        • Khởi tạo Kafka Cluster
        • Quản lý Kafka Topic
        • Quản lý Kafka User
        • Quản lý cấu hình (config group)
        • Thay đổi số lượng Brokers
        • Nâng cấp Storage
        • Chỉnh sửa phương thức truy cập
        • Xóa Kafka Cluster
        • Giới hạn tài nguyên
        • Cách tính phí
    • OpenSearch Cluster Database (ODS)
      • OpenSearch Cluster Database là gì?
      • Thông báo và cập nhật
        • Release notes
      • Bắt đầu với OpenSearch Cluster
        • Khởi tạo một OpenSearch Cluster
        • Truy cập và làm việc trên OpenSearch Dashboard
        • Đẩy dữ liệu hoặc event logs từ Logstash vào một OpenSearch Cluster đã khởi tạo
      • Các tính năng của OpenSearch Cluster
        • Khởi tạo OpenSearch Cluster
        • Chỉnh sửa OpenSearch Cluster
          • Tăng số lượng node
          • Thay đổi thông số IOPS của node
          • Tăng giảm kích thước ổ đĩa của node
          • Thay đổi mật khẩu tài khoản master
        • Quản lý truy cập tới OpenSearch Cluster
        • Làm việc với Configuration Group
        • Làm việc với Plugin
        • Xóa OpenSearch Cluster
      • Quản lý truy cập
        • Tính năng, tài nguyên OpenSearch Cluster và quyền truy cập
      • Hạn mức tài nguyên
      • Cách tính phí
    • Billing Information
    • Security (Bảo mật)
  • VKS
    • VKS là gì?
    • Mô hình hoạt động
    • Thông báo và cập nhật
      • Release notes
    • Bắt đầu với VKS
      • Hướng dẫn cài đặt và cấu hình công cụ kubectl trong Kubernetes
      • Khởi tạo một Public Cluster
        • Khởi tạo một Public Cluster với Public Node Group
        • Khởi tạo một Public Cluster với Private Node Group
          • Palo Alto as a NAT Gateway
          • Pfsense as a NAT Gateway
      • Khởi tạo một Private Cluster
      • Expose một service thông qua vLB Layer4
        • Preserve Source IP khi sử dụng vLB Layer4 và Nginx Ingress Controller
      • Expose một service thông qua vLB Layer7
        • Tự động quản lý Certificate trong VKS với Nginx Ingress Controller, Cert-Manager, và Let's Encrypt
      • Integrate with Container Storage Interface (CSI)
      • Khởi tạo một Cluster thông qua ví POC
      • Sử dụng Terraform để khởi tạo Cluster và Node Group
      • Khởi tạo và làm việc với NVIDIA GPU Node Group
    • Clusters
      • Public Cluster và Private Cluster
      • Upgrading Control Plane Version
      • Whitelist
      • POC và Stop POC
    • Node Groups
      • Auto Healing
      • Auto Scaling
      • Upgrading Node Group Version
      • Lable và Taint
    • Network
      • Làm việc với Application Load Balancer (ALB)
        • Ingress for an Application Load Balancer
        • Cấu hình cho một Application Load Balancer
        • Giới hạn và hạn chế ALB
      • Làm việc với Network load balancing (NLB)
        • Integrate with Network Load Balancer
        • Cấu hình cho một Network Load Balancer
        • Giới hạn và hạn chế NLB
      • CNI
        • Sử dụng CNI Calico Overlay
        • Sử dụng CNI Cilium Overlay
        • Sử dụng CNI Cilium VPC Native Routing
      • Auto Scaling
      • Fleet Management
    • Storage
      • Làm việc với Container Storage Interface (CSI)
        • Integrate with Container Storage Interface (CSI)
        • Giới hạn và hạn chế CSI
    • Security Group
    • Upgrade Kubernetes Version
      • Phiên bản hỗ trợ Kubernetes
      • Manually Upgrade
      • Automatically Upgrade
    • Migration
      • Migrate Cluster từ VKS tới VKS
      • Migration Cluster từ vContainer tới VKS
      • Migrate Cluster từ các platform khác tới VKS
      • Giới hạn và hạn chế
    • Sử dụng VKS với Terraform
    • Giám sát
      • Metrics
    • Cách tính giá
    • Tham khảo thêm
      • Danh sách Flavor đang hỗ trợ
      • Danh sách System Image đang hỗ trợ
  • Global load balancer
    • Thông báo và cập nhật
    • Mô hình hoạt động
    • Network GLB
      • Bắt đầu với Network GLB
      • Quản lý NGLB
      • Quản lý Network G-Pool
    • Quản lý truy cập
    • Giám sát hoạt động
    • Bảo mật
    • Cách tính phí
  • vDNS
    • Thông báo và cập nhật
    • Mô hình hoạt động
    • Tính năng
    • Quản lý truy cập
    • Bảo mật
  • vContainer Registry
    • Bắt đầu với vCR
      • Pull và Push image với Docker
    • Repository
      • Cách tạo Repository
      • Cách chỉnh sửa Quota Limit
      • Cách quản lý Image
      • Xem lịch sử Repository History
    • Repository User
      • Tạo Repository User
      • Điều chỉnh thông tin
      • Chỉnh sửa user permission
      • Cách Refresh Secret Key
      • Cách thay đổi User Status
  • vCDN
    • Tổng quan
      • CDN Là Gì ?
      • Kiến trúc tổng quan
        • Kiến Trúc Mạng
        • Cơ Chế Điều Phối Tải
        • Cơ Chế Phân Phối Dữ Liệu
          • Phương Pháp PULL
          • Phương Pháp PUSH
    • Bắt đầu với vCDN
      • Live Streaming
      • Video On Demand Streaming
      • Object Download
      • Web Accelerator
      • Transcoding và các tính năng nâng cao
        • Mô hình hoạt động
        • Cài đặt Sigma Media Server
        • Các trường hợp sử dụng
          • Tạo kênh Live Transcode
          • Live Transcode kết hợp record để phát VOD về sau.
          • Tạo kênh Restream đồng thời lên nhiều nền tảng (RTMP)
          • Transcode file video (MP4)
        • Sigma API developers
      • Sử dụng ứng dụng OBS Studio để push luồng Live Stream
    • Chi tiết tính năng
      • Security Link
      • CNAME
      • Thời Gian Cache
      • Development Mode
      • Origin
        • HTTP Origin
        • Object Storage S3
        • Host Origin
      • Tối Ưu Hóa Kích Thước File
      • Cryptography
      • Caching
      • Tự Động Redirect Từ HTTP Sang HTTPS
      • CDN Purge Cache
      • Page Rule
    • Quản lý truy cập
    • Cách tính phí
    • API Developers
    • Giám sát hoạt động
    • Báo cáo
    • Bảo mật
      • Quản lý Certificate
  • vCloudStack
    • Bắt đầu với vCloudStack
      • Tổng quan các tính năng
      • Khởi tạo VM trên vCloudStack
      • Cấu hình Network
      • Load Balancer trong vCloudStack
        • Tạo Application LB trong vCloudStack
          • Listener cho Application LB
          • Certificate trong vCloudstack
          • Pool trong vCloudstack
        • Tạo Network LB trong vCloudStack
          • Listener cho Network LB
          • Pool (NLB) trong vCloudStack
        • Các tính năng nâng cao
      • Volume trong vCloudStack
      • Backup trong vCloudStack
      • Snapshot trong vCloudStack
    • Quản trị với Admin Site
      • Quản lý người dùng
      • Quản lý truy cập
      • Theo dõi thông tin sử dụng tài nguyên
      • Theo dõi hạ tầng vật lý
  • vColocation
    • Truy cập vào vColo customer portal
    • Thống kê (Dashboard)
    • Danh sách không gian (Space list)
      • Xem sơ đồ bố trí thiết bị trên rack (View rack layout)
      • Xem thông tin chi tiết của tủ rack
      • Lọc danh sách
    • Quản lý yêu cầu (Ticket request)
      • Tạo yêu cầu (Open ticket)
      • Danh sách yêu cầu (Ticket list)
  • DataSync
    • DataSync là gì?
    • Thông báo và cập nhật
    • Bắt đầu với DataSync
    • Các tính năng của DataSync
      • Khởi tạo Transfer Job
      • Chạy Transfer Job
        • Chạy một lần
        • Chạy nhiều lần theo lịch trình
      • Theo dõi kết quả chạy Transfer Job
      • Dừng chạy Transfer Job
      • Chỉnh sửa Transfer Job
      • Xóa Transfer Job
      • Chạy lại Transfer Job
    • Quản lý truy cập
      • Quản lý tài khoản truy cập DataSync
        • Tài khoản người dùng Root
        • Tài khoản người dùng IAM
          • Khởi tạo tài khoản IAM User Account
          • Khởi tạo policy cho IAM User Account
          • Liên kết tài khoản IAM User Account với policy tương ứng
          • Hủy tài khoản IAM User Account
      • Quản lý truy cập tài nguyên DataSync
        • Tính năng, tài nguyên DataSync và quyền truy cập
        • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng IAM
        • Truy cập tài nguyên sử dụng tài khoản người dùng Root
    • Hạn mức tài nguyên
    • Cách tính phí
    • Giám sát dịch vụ
      • Giám sát DataSync thông qua Metric
      • Giám sát DataSync thông qua Log
    • Bảo mật
      • Bảo mật dữ liệu trên đường truyền
      • Bảo mật quyền hạn truy cập
      • Bảo mật dữ liệu lưu trữ trên vStorage
    • Tình huống sử dụng
      • Transfer dữ liệu từ Amazon S3 tới vStorage
      • Transfer dữ liệu từ vStorage tới vStorage khác account
      • Transfer từ vStorage tới vStorage trên cùng account
  • Key Management System
    • Customer Managed Key
    • VNG Cloud Managed Key
  • Global View
  • vNetwork
    • Endpoint
      • Tạo mới Endpoint
      • Đổi tên Endpoint
      • Xóa Endpoint
      • Xem danh sách Endpoint
    • Public NAT Instance
      • Tạo mới Public NAT
      • Đổi tên NAT
      • Xóa NAT
      • Thêm/ Xóa NAT Port
    • Cross Connect
      • Tạo Cross Connect
      • Tạo kết nối VPC
      • Xóa Cross Connect
      • Thay đổi gói băng thông
      • Các gói Băng thông
      • Kiểm tra điều kiện kết nối VPC
      • Trường hợp sử dụng (UseCase)
    • VPN (Virtual Private Network) Site-to-Site
      • Tạo kết nối Site-to-Site VPN
        • Kiểm tra điều kiện kết nối VPN
        • Thêm/Sửa/Xoá thông tin kết nối (Tunnel)
        • Các cấu hình hỗ trợ
      • Thay đổi thông tin Bandwidth
      • Xoá VPN
      • Các gói VPN
      • Demo VPN Site To Site
  • vDCI
    • Mô hình hoạt động
    • Bắt đầu với vDCI
    • Cấu hình khả dụng
    • Quản lý DCI
    • Cách tính phí
  • AI Speech Text
  • AI Stack
    • Thông báo và cập nhật
    • AI Platform
      • Bắt đầu với AI Platform
      • Notebook instance
      • Network volume
      • Inference
      • Model Catalog
    • AI Gateway
      • Bắt đầu với AI Gateway
      • Model Providers
  • Veka.ai
  • Service Health
  • Identity and Access Management (IAM)
    • Bắt đầu với IAM
    • Ứng dụng phổ biến
      • Phân quyền truy cập theo chức năng công việc
      • Phân quyền truy cập vào tài nguyên cụ thể
      • Quản lý Resources với Terraform và Service Account
      • Sử dụng Deny permission để từ chối truy cập
      • Uỷ quyền truy cập giữa các root user accounts với tính năng Service Account Impersonate
    • Cách phân quyền IAM cho dịch vụ VNG Cloud
      • IAM cho vServer
      • IAM cho vStorage
      • IAM cho vMonitor
      • IAM cho DataSync
      • IAM cho Global load balancer
    • Các loại Định danh IAM
      • Tài khoản User Accounts
        • Cách đăng nhập vào VNG Cloud
      • Tài khoản User Groups
      • Tài khoản Service accounts
        • Xác định Trusted Relationship
      • vStorage Credential
      • Thiết lập Identity Providers
    • Quản lý Truy cập IAM
      • Quản lý truy cập qua Policy
        • Quản lý truy cập theo tag
      • Chính sách VNG Managed Policy
    • Quản lý Audit Logs
    • Giới hạn sử dụng
    • Security for IAM
  • Quản lý hóa đơn, chi phí & tài nguyên trên VNG Cloud
    • vConsole - Kênh quản lý chung về hóa đơn và tài nguyên trên VNG Cloud
      • vConsole là gì?
      • Trải nghiệm vConsole
        • Lịch sử hóa đơn
        • Lịch sử thanh toán
        • Lịch sử tín dụng
        • Thống kê sử dụng
        • Trình khám phá chi phí
        • Cài đặt thông báo
        • Các tính năng khác
          • Mua Credit
          • Phân quyền truy cập thông qua IAM
          • Tag tài nguyên
          • Đồng bộ thời gian kết thúc
    • Trải nghiệm Billing & Kênh thanh toán
      • Về Billing & Payment
        • Người dùng trả trước & trả sau
        • Quản lý vòng đời tài nguyên
          • Khởi tạo tài nguyên
          • Thay đổi cấu hình tài nguyên
          • Gia hạn tài nguyên
          • Tự động gia hạn tài nguyên - Chính sách và điều khoản
          • Khôi phục tài nguyên
          • Xóa tài nguyên
          • Tài nguyên POC
            • Chuyển đổi hình thức sử dụng từ POC sang dịch vụ trả phí
        • Thanh toán
          • Thanh toán trực tuyến
          • Thanh toán tài nguyên POC
          • Tạm giữ Credit
          • Thanh toán hóa đơn tự động
          • Áp dụng coupon khi thanh toán
      • Quản lý hóa đơn
  • Calculator - Công cụ ước tính chi phí
  • Hướng dẫn sử dụng kênh Partner Portal
    • Tổng quan Partner Portal
    • Đăng ký đối tác
    • Đăng ký chiết khấu mua dịch vụ
    • Đăng ký tài khoản khách hàng
    • Thiết lập chiết khấu cho khách hàng
    • Nạp Credit cho khách hàng
    • Xem báo cáo trên Partner Portal
    • Đăng ký Deal
    • Xem danh sách Deal
    • Xem thông tin chi tiết của Deal
    • Cập nhật Deal Stage
    • Xem chiết khấu của partner theo Deal
    • Xem chiết khấu của khách hàng theo Deal
  • Hướng dẫn sử dụng tài khoản
    • Đăng ký tài khoản
    • Cập nhật thông tin tài khoản
    • Thiết lập xác thực 2 lớp
    • Hướng dẫn đặt lại mật khẩu
    • Hướng dẫn hủy tài khoản
    • Hướng dẫn thay đổi số điện thoại
  • Những câu hỏi thường gặp (FAQ)
    • vServer
    • vStorage
    • vCDN
    • vDB
    • NTP server
    • DDoS
Powered by GitBook
LogoLogo

Địa chỉ

  • VNG Corporation

Liên hệ

  • support@vngcloud.vn
  • 1900 1549

Về chúng tôi

  • Giới thiệu VNG Cloud
  • Trải nghiệm ngay dịch vụ
On this page
  • Tổng quan
  • Phạm vi giới hạn project
  • Khởi tạo project
  • Xem thông tin project
  • Tăng giảm hạn mức project
  • Gia hạn project
  • Gia hạn tự động project
  • Xóa project
  • Khôi phục project
  • Tăng dung lượng tự động (Auto-scale Quota)
  • Thực hiện POC project
  • Thực hiện trial project
  1. vStorage
  2. Object storage
  3. Object storage (HAN02)
  4. Các tính năng của Object Storage

Làm việc với project

PreviousCác tính năng của Object StorageNextLàm việc với bucket

Last updated 1 month ago

Tổng quan

Một Project là một thuật ngữ trên vStorage thể hiện một gói lưu trữ với dung tích cụ thể mà bạn thực hiện mua sắm trên VNG Cloud. Với Region HAN02, tại một thời điểm bạn có thể sở hữu tối đa 10 Project và sử dụng chúng để tổ chức lưu trữ dữ liệu của bạn.


Phạm vi giới hạn project

Quy tắc đặt tên project

Các quy tắc sau áp dụng cho việc đặt tên project trong vStorage:

  • Tên project phải dài từ 1 (tối thiểu) đến 40 (tối đa) ký tự.

  • Tên project chỉ có thể bao gồm các chữ cái viết hoa, viết thường (a-z, A-Z), số (0-9), dấu chấm (.), khoảng trắng ( ), dấu gạch dưới (_), dấu gạch ngang (-) và ký tự @.

  • Tên project không nên chứa các thông tin nhạy cảm (ví dụ địa chỉ IP, tên tài khoản, mật khẩu đăng nhập,...).

  • Tên project phải là duy nhất trên một tài khoản VNG Cloud trong hoặc ngoài một region cho đến khi project đó bị xóa. Chúng tôi khuyến khích tên dự án hoặc sản phẩm của doanh nghiệp bạn được sử dụng như tên của project lưu trữ trong vStorage.

Ví dụ minh họa

  • Các tên project ví dụ sau đây hợp lệ và tuân theo các nguyên tắc đặt tên được đề xuất:

    • project du an 1

    • du-an-nam-2022

    • ...

  • Các tên project ví dụ sau đây hợp lệ nhưng chúng tôi không khuyến khích bạn sử dụng:

    • ...

  • Các tên project ví dụ sau không hợp lệ:

    • Du an dat hieu qua 80 % (chứa ký tự %)

    • project_1/2022 (chứa ký tự /)

    • ...


Khởi tạo project

Thực hiện tạo project theo các bước bên dưới:

  1. Chọn Region HAN02.

  2. Chọn Tạo một Project.

  3. Nhập Project Name và chọn Project type (gói) lưu trữ phù hợp theo nhu cầu. Hiện tại ở region HAN02, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn 2 loại gói lưu trữ Gold và Instant Archive. Để biết thêm thông tin chi tiết về cách tính giá của các gói lưu trữ, vui lòng tham khảo thêm tại Cách tính phí.

  4. Chọn Quota (dung lượng lưu trữ) mà bạn mong muốn.

  5. Chọn Period và chọn/bỏ chọn Auto-renew theo nhu cầu của bạn.

  6. Thực hiện các bước Thanh toán giỏ hàng và Project của bạn sẽ được khởi tạo.


Xem thông tin project

Bạn có thể xem và sử dụng các thuộc tính cho project bao gồm thông tin chung của project, các cặp S3 key được tạo, cấu hình auto-scale nếu có, lịch sử tác động cũng như thông tin kết nối project với S3,...

Để xem các thuộc tính cho một project, bạn có thể:

  1. Chọn Region: HAN02

  2. Trên trang hiển thị thông tin chi tiết project, bạn có thể xem và sử dụng các thuộc tính cho project

  • Information: Cung cấp các thông tin chung của project như Tổng quota, Tổng usage, Project type, Account URL, Project Owner.

  • Identity and Access Management: Cung cấp thông tin IAM User Account, Service Account cũng như S3 key để bạn có thể phân quyền và làm việc với vStorage.

  • History: Cung cấp thông tin lịch sử tác động tới project bao gồm loại hành động, trạng thái hành động, thời gian hành động xảy ra và mô tả chi tiết hành động nếu có.

  • Connection Information: Cung cấp các câu lệnh và tệp tin cấu hình để kết nối project với S3.


Tăng giảm hạn mức project

Bạn đã khởi tạo project với lượng quota ban đầu phù hợp với nhu cầu lưu trữ. Hiện tại nhu cầu kinh doanh của bạn thay đổi mà dung lượng cũ không đáp ứng được. Để giải quyết vấn đề này, bạn có thể thay đổi quota lưu trữ thông qua tính năng Thay đổi quota mà chúng tôi cung cấp.

Để thay đổi quota cho một project, bạn có thể:

  1. Màn hình Resize project được hiển thị. Chọn quota lưu trữ mong muốn tăng thêm, quota lưu trữ bạn có thể tăng thêm hoặc giảm đi đến mức tối đa hoặc tối thiểu bằng quota lưu trữ mà gói lưu trữ cung cấp. Bạn không thể điều chỉnh quota lưu trữ nhỏ hơn hoặc vượt quá giá trị này.

  2. Chọn Resize project.

  3. Chọn Thanh toán sau khi kiểm tra giỏ hàng và hình thức thanh toán.

  4. Chọn Tiếp tục thanh toán và thực hiện thanh toán sau khi chọn phương thức thanh toán phù hợp.

Sau khi bạn thực hiện thành công 6 bước trên, giá trị tổng quota mới sau khi thay đổi sẽ được cập nhật trên thông tin chung của project mà bạn chọn.


Gia hạn project

Bạn đã khởi tạo project với chu kỳ lưu trữ ngắn hạn. Hiện tại nhu cầu kinh doanh của bạn thay đổi và bạn muốn tăng thêm chu kỳ lưu trữ này. Để giải quyết vấn đề này, bạn có thể thay đổi chu kỳ lưu trữ thông qua tính năng renew mà chúng tôi cung cấp.

Để renew một project, bạn có thể:

  1. Chọn Period lưu trữ mong muốn gia hạn. Chúng tôi cung cấp các chu kỳ lưu trữ bao gồm: 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng. Khi bạn thực hiện chọn chu kỳ gia hạn, hệ thống sẽ tự động tính toán thời gian có hiệu lực của chu kỳ lưu trữ mới và tổng số tiền bạn cần chi trả cho việc gia hạn project.

  2. Chọn Thanh toán sau khi kiểm tra giỏ hàng và hình thức thanh toán.

  3. Chọn Tiếp tục thanh toán và thực hiện thanh toán sau khi chọn phương thức thanh toán phù hợp.

Sau khi bạn thực hiện thành công 5 bước trên, chu kỳ lưu trữ mới sau khi gia hạn project sẽ được cập nhật trên thông tin chung của project mà bạn chọn.


Gia hạn tự động project

Ngoài cách gia hạn một project theo các thủ công thì chúng tôi cũng hỗ trợ bạn thiết lập gia hạn tự động thông qua tính năng Auto-renew.

Tính năng gia hạn tự động là tính năng hệ thống hỗ trợ tự động gia hạn các dịch vụ khi hết hạn được dễ dàng hơn cho những khách hàng trả trước. Khách hàng không cần phải lo lắng khi nào dịch vụ bị hết hạn để truy cập vào vStorage Portal gia hạn, thanh toán,...

Trước khi dịch vụ hết hạn 7 ngày hệ thống sẽ gửi mail thông báo về việc tự động gia hạn dịch vụ. Trong vòng 7 ngày này, mỗi ngày bạn sẽ nhận được 1 email thông báo.

Hệ thống sẽ tự động gia hạn 3 ngày trước khi dịch vụ hết hạn:

Thiết lập tính năng gia hạn tự động khi khởi tạo project
  1. Tại thời điểm thiết lập thông tin về project cần mua, chọn Gia hạn tự động.

  2. Chọn chu kỳ gia hạn tự động. Chúng tôi cung cấp các chu kỳ gia hạn bao gồm: 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng. Khi bạn thực hiện chọn chu kỳ gia hạn, hệ thống sẽ tự động tính toán thời gian có hiệu lực của chu kỳ lưu trữ mới và tổng số tiền bạn cần chi trả cho việc gia hạn project.

Sau khi bạn thực hiện thành công các bước trên, chu kỳ lưu trữ mới sau khi gia hạn project sẽ được cập nhật trên thông tin chung của project mà bạn chọn.

Thiết lập tính năng gia hạn tự động trên project đã được khởi tạo trước đó
  1. Màn hình Enable Auto-renew được hiển thị. Chọn Period gia hạn mà bạn mong muốn.

  2. Chọn OK.

Sau khi bạn thực hiện thành công các bước trên, chu kỳ lưu trữ mới sau khi gia hạn project sẽ được cập nhật trên thông tin chung của project mà bạn chọn.

Gỡ bỏ tính năng gia hạn tự động trên một project đã được thiết lập gia hạn tự động trước đó
  1. Màn hình Disable Auto-renew được hiển thị.

  2. Chọn OK.

Sau khi bạn thực hiện thành công các bước trên, tính năng gia hạn tự động cho project đã được tắt.


Xóa project

Bạn đã khởi tạo một project với gói lưu trữ phù hợp. Hiện tại nhu cầu kinh doanh của bạn thay đổi, bạn không có nhu cầu sử dụng project đã tạo. Chúng tôi khuyến khích bạn nên xóa project để tối ưu chi phí.

Để xóa một project, bạn có thể:

  1. Nhập chuỗi ký tự delete me và chọn Delete.

Sau khi bạn bạn thực hiện xóa project thì project bị xóa sẽ biến mất khỏi danh sách project của bạn. Lúc này project bị xóa sẽ nằm trong Thùng rác, project bị xóa của bạn sẽ được lưu trữ tại Thùng rác trong vòng 7 ngày mà không mất phí. Trong 7 ngày này bạn có thể khôi phục lại project bị xóa. Để khôi phục, hãy xem hướng dẫn tại mục Khôi phục project. Nếu sau 7 ngày mà bạn không thực hiện khôi phục project thì project cùng các dữ liệu bên trong sẽ bị xóa hoàn toàn khỏi hệ thống và không thể khôi phục lại được nữa.

Khi bạn thực hiện xóa project trước thời hạn lưu trữ ban đầu, chúng tôi sẽ thực hiện bồi hoàn cho bạn cũng như khi bạn khôi phục project, chúng tôi cũng sẽ tính phí khôi phục. Chi tiết cách vStorage tính phí bồi hoàn và khôi phục project, hãy xem Cách tính phí.

Do hành động xóa project tiềm ẩn nhiều rủi ro nên chúng tôi khuyến cáo bạn hãy xem xét cẩn thận cũng như tạo một phiên bản dự phòng của project trước khi thực hiện xóa.


Khôi phục project

Bạn vừa thực hiện xóa một project hoặc một project hết hạn lưu trữ. Lúc này project sẽ bị đưa vào thư mục Thùng rác và lưu trữ tại đây trong 7 ngày, sau 7 ngày project sẽ bị xóa vĩnh viễn và không thể khôi phục. Trong 7 ngày này bạn phát hiện mình đã xóa nhầm hoặc bạn muốn tiếp tục sử dụng project đã hết hạn lưu trữ. Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi cung cấp cho bạn tính năng khôi phục lại project bị xóa.

Để khôi phục một project bị xóa, bạn có thể:

  1. Chọn menu Trash.

  2. Chọn Restore.

  3. Chọn Thanh toán sau khi kiểm tra giỏ hàng và hình thức thanh toán.

  4. Chọn Tiếp tục thanh toán và thực hiện thanh toán sau khi chọn phương thức thanh toán phù hợp.

Sau khi bạn thực hiện thành công 6 bước trên, project sẽ được khôi phục với thông tin chu kỳ lưu trữ mới và được cập nhật trên thông tin chung của project mà bạn chọn.

Khi project bị đưa vào Thùng rác bạn sẽ không thể tải lên/ tải xuống hoặc thực hiện các hành động tới object được nữa. Chúng tôi khuyến cáo bạn hãy gia hạn hoặc sao lưu toàn bộ dữ liệu trong project trước ngày hết hạn.


Tăng dung lượng tự động (Auto-scale Quota)

Tính năng Tự động tăng dung lượng lưu trữ (Auto-scale Quota) trên vStorage cho phép bạn thiết lập tự động mở rộng dung lượng lưu trữ dựa trên mức sử dụng và nhu cầu của bạn. Hướng dẫn này sẽ cung cấp chi tiết cách thức cấu hình và quản lý tính năng này thông qua vStorage Portal.

Để thiết lập tăng dung lượng tự động cho một project, bạn có thể:

  1. Tại màn hình cấu hình Auto-scale, thực hiện thiết lập các thông số cần thiết cho Auto Scale. Cụ thể:

  • Thiết lập Quota Unit: bạn có thể chọn 1 trong hai loại đơn vị bao gồm GB hoặc Percent.

  • Thiết lập Quota Threshold hoặc Quota Remain: Nếu bạn chọn Quota Unit là Percent, tại đây bạn sẽ nhập phần trăm ngưỡng sử dụng mà khi đạt tới thì hệ thống sẽ kích hoạt việc tăng quota. Nếu bạn chọn Quota Unit là GB, tại đây bạn sẽ nhập lượng quota còn lại mà khi đạt tới hệ thống cũng sẽ kích hoạt việc tăng quota.

  • Thiết lập Mức Tăng Quota: nhập mức tăng mong muốn theo GB hoặc Percent.

  1. Chọn nhận thông báo qua email khi tăng quota thành công nếu muốn.

Chú ý:

  • Hệ thống vStorage sẽ thực hiện kiểm tra project có/ không đủ điều kiện được auto-scale theo chu kỳ mỗi 5 phút để tự động tăng dung lượng dựa trên ngưỡng đã thiết lập.

  • Giá cước áp dụng theo bảng giá vStorage tiêu chuẩn, tính năng chỉ thực hiện tăng dung lượng mà không làm thay đổi Storage Class.

  • Người dùng cần đảm bảo có đủ số dư credit cho tài khoản (trả trước) trước khi thực hiện Auto-scale.

  • Nếu việc tăng dung lượng thất bại, người dùng sẽ nhận được thông báo qua email. Sau hai lần thực hiện auto-scale thất bại liên tiếp, hệ thống của chúng tôi sẽ ngừng gửi thông báo qua email cho bạn. Bạn cần chủ động truy cập vào vStorage để thực hiện resize project thủ công theo hướng dẫn bên trên.


Thực hiện POC project

Khi bạn là người dùng trên hệ thống vStorage, mặc định bạn sẽ không thể thực hiện POC project. POC là chương trình giúp khách hàng có thể trải nghiệm dịch vụ thông qua giá trị (bằng credit trong ví POC) được VNG Cloud cung cấp cho khách hàng. Thông thường, ví POC sẽ được cấp thông qua các chương trình khuyến mãi, các chương trình chiến dịch quảng bá của VNG Cloud. Qua đó, khách hàng có thể tự trải nghiệm tạo một số dịch vụ nhất định trong khoảng thời gian quy định. Để thực hiện POC project, bạn hãy liên hệ với nhân viên Sale hoặc nhân viên hỗ trợ trực tiếp cho bạn hoặc mở một ticket support trên hệ thống của chúng tôi. Ví POC được cấp có giá trị nhất định được dùng trong khoảng thời gian quy định tùy theo chính sách của công ty. Hết thời gian hiệu lực, bạn có thể yêu cầu gia hạn thời hạn sử dụng ví POC hoặc trả thêm chi phí để duy trì dịch vụ.

Sau khi chúng tôi xác nhận đã cung cấp ví POC cho tài khoản của bạn, để sử dụng ví POC hãy làm theo hướng dẫn bên dưới:

Khởi tạo project sử dụng số dư ví POC
  1. Chọn region HCM04.

  2. Chọn Tạo một project.

  3. Màn hình Tạo mới project được hiển thị. Trong Tên project, hãy nhập tên tuân thủ theo quy định của chúng tôi cho project của bạn.

  4. Chọn Quota lưu trữ theo nhu cầu của bạn.Quota là kích thước gói lưu trữ tối đa bạn có thể tạo. Đối với mỗi gói lưu trữ, chúng tôi đã cung cấp 1 kích thước tối thiểu và tối đa để bạn có thể lựa chọn thay đổi dựa trên nhu cầu thực tế.

  5. Tắt chọn Bật gia hạn tự động. Lúc này chúng tôi hiển thị lựa chọn PoC.

  6. Chọn PoC.

  7. Chọn Tạo một project.

  8. Chọn Checkout PoC sau khi kiểm tra thông tin giỏ hàng.

Sau khi bạn hoàn thành 9 bước được mô tả bên trên, project của bạn đã được tạo thông qua phương thức thanh toán là ví POC. Project này có tiền tố là [POC]. Mặc định project này sẽ có ngày bắt đầu là thời gian tạo project và ngày kết thúc là thời gian hết hạn sử dụng ví POC mà bạn được cung cấp.

Thời gian sử dụng tài nguyên POC mặc định trùng với thời gian kết thúc ví POC. Chúng tôi chỉ hỗ trợ bạn sử dụng ví POC để thanh toán tài nguyên POC. Đối với tài nguyên POC, cách tính giá sử dụng tài nguyên POC tương tự như tài nguyên thường. Chi tiết tham khảo thêm tại Cách tính phí.

Gia hạn project sử dụng ví POC

Sau khi bạn khởi tạo một project sử dụng ví POC, lúc này bạn có thể tiếp tục gia hạn sử dụng project cũng bằng cách sử dụng ví Poc. Chi tiết hãy làm theo các bước sau:

  1. Bạn có thể gia hạn project sử dụng ví POC nếu bạn đã gia hạn thời gian sử dụng ví POC. Sau khi bạn gia hạn thời gian sử dụng ví POC thì thời gian bạn có thể gia hạn project là quãng thời gian từ ngày kết thúc hiện tại tới ngày hết hạn mới của ví POC. Để tăng thời gian sử dụng ví POC, bạn hãy liên hệ với nhân viên Sale hoặc nhân viên hỗ trợ trực tiếp cho bạn hoặc mở một ticket support trên hệ thống của chúng tôi. Chọn Gia hạn.

  2. Chọn Checkout PoC.

Sau khi bạn hoàn thành 4 bước được mô tả bên trên, project của bạn đã được gia hạn thông qua phương thức thanh toán là ví POC.

Quy trình và phương thức tính giá tương tự như khi gia hạn project thông thường. Chi tiết tham khảo thêm tại Cách tính phí.

Xóa project sử dụng ví POC

Sau khi bạn khởi tạo một project sử dụng ví POC, lúc này nếu bạn không có nhu cầu sử dụng project này, bạn có thể thực hiện xóa chúng theo hướng dẫn tại Xóa project.

Lúc này project bị xóa sẽ nằm trong Thùng rác, bạn có thể:

  • Xóa hoàn toàn project khỏi vStorage bằng cách chọn Xóa.

  • Khôi phục lại project sử dụng ví POC theo hướng dẫn ngay bên dưới.

Khôi phục project sử dụng ví POC

Bạn có thể khôi phục project sau khi xóa theo hướng dẫn bên trên bằng cách:

  1. Chọn menu Thùng rác.

  2. Bạn có thể gia hạn project sử dụng ví POC với khoảng thời gian gia hạn tính từ ngày thực hiện xóa project tới ngày kết thúc thời gian sử dụng ví POC. Để tăng thời gian sử dụng ví POC, bạn hãy liên hệ với nhân viên Sale hoặc nhân viên hỗ trợ trực tiếp cho bạn hoặc mở một ticket support trên hệ thống của chúng tôi. Chọn Khôi phục.

  3. Chọn Checkout PoC.

Sau khi bạn hoàn thành 5 bước được mô tả bên trên, project của bạn đã được khôi phục thông qua phương thức thanh toán là ví POC.

Quy trình và phương thức tính giá tương tự như khi khôi phục project thông thường. Chi tiết tham khảo thêm tại Cách tính phí.

Dừng POC trước thời hạn
  1. Chọn Dừng POC.

Sau khi bạn thực hiện dừng POC thành công thì project của bạn sẽ được chuyển thành loại tài nguyên trả trước và được chuyển vào Thùng rác.

  • Nếu bạn thực sự không có nhu cầu sử dụng project này nữa thì bạn có thể thực hiện xóa hoàn toàn project khỏi hệ thống của chúng tôi theo hướng dẫn tại Xóa project.

  • Nếu bạn muốn khôi phục project vừa xóa này để tiếp tục sử dụng, hãy làm theo hướng dẫn Khôi phục project. Khi khôi phục project vừa được dừng POC, bạn cần chọn lại chu kỳ gia hạn mới và thực hiện thanh toán tiền thật của bạn (số dư ví credit, ví Momo, ví Zalopay,...).

  • Bạn cũng không thể bật sử dụng POC sau khi đã thực hiện Dừng POC. Nếu bạn có vướng mắc lúc này, hãy liên hệ với nhân viên Sale hoặc nhân viên hỗ trợ trực tiếp cho bạn hoặc mở một ticket support trên hệ thống của chúng tôi.

Hết thời hạn thực hiện POC

Tại thời điểm hết hạn sử dụng ví POC, chúng tôi sẽ:

  • Dừng POC đối với tất cả tài nguyên POC đang sử dụng. Quy trình xử lý tương tự như khi bạn chủ động dừng POC trên tài nguyên.

  • Tắt ví POC: bạn sẽ không được phép sử dụng tài nguyên dưới hình thức POC cho đến khi ví POC được bật trở lại.


Thực hiện trial project

Hiện tại, với region HAN02 chúng tôi chưa hỗ trợ bạn có thể thực hiện tạo project trial. Tính năng này sẽ được chúng tôi phát triển trong các version tiếp theo.

Đăng nhập vào . Nếu bạn chưa có tài khoản, đăng ký miễn phí tại .

Đăng nhập vào .

Chọn biểu tượng tại project bạn muốn xem chi tiết.

Đăng nhập vào .

Chọn checkbox tại project bạn muốn tăng giảm hạn mức và chọn biểu tượng hoặc bạn cũng có thể chọn biểu tượng sau đó chọn Resize.

Đăng nhập vào .

Chọn checkbox tại project bạn muốn tăng giảm hạn mức và chọn biểu tượng hoặc bạn cũng có thể chọn biểu tượng sau đó chọn Renew.

Nếu đủ credit sẽ tiến hành gia hạn tất cả các dịch vụ. Khi gia hạn thành công hay thất bại, chúng tôi sẽ gửi email chứa thông tin gia hạn thành công/ thất bại cho bạn. Lịch sử thanh toán gia hạn dịch vụ cũng sẽ được chúng tôi lưu trữ trên hệ thống vConsole. Để biết thêm thông tin, hãy truy cập .

Nếu không đủ credit, hệ thống sẽ cố gắng gia hạn những dịch cho đến khi không còn đủ credit. Khi gia hạn thành công hay thất bại, chúng tôi sẽ gửi email chứa thông tin gia hạn thành công/ thất bại cho bạn. Lịch sử thanh toán gia hạn dịch vụ cũng sẽ được chúng tôi lưu trữ trên hệ thống vConsole. Để biết thêm thông tin, hãy truy cập .

Thực hiện các bước khởi tạo project theo hướng dẫn tại .

Để biết danh sách các loại hình thức thanh toán của vStorage và cách tính phí gia hạn project, hãy xem .

Đăng nhập vào .

Chọn biểu tượng tại project bạn muốn thực hiện thiết lập gia hạn tự động. Chọn Enable Auto-renew.

Đăng nhập vào .

Chọn biểu tượng tại project bạn muốn thực hiện tắt thiết lập gia hạn tự động. Chọn Disable Auto-renew.

Đăng nhập vào .

Chọn biểu tượng tại project bạn muốn thực hiện xóa. Chọn Delete.

Đăng nhập vào .

Chọn biểu tượng trên project muốn thực hiện khôi phục.

Đăng nhập vào .

Tại project cần thiết lập Auto-scale Quota, chọn biểu tượng sau đó chọn mục Auto-scale và tiếp tục chọn Configure Auto-scale hoặc chọn biểu tượng sau đó chọn Set Auto-scale.

Bật tính năng Auto-scale tại biểu tượng . Khi biểu tượng này trở thành tức là bạn đã bật Auto-scale thành công.

Đăng nhập vào .

Đăng nhập vào .

Chọn biểu tượng tại project bạn muốn thực hiện gia hạn. Chọn Gia hạn.

Đăng nhập vào .

Chọn biểu tượng trên project muốn thực hiện khôi phục.

Đăng nhập vào .

Chọn biểu tượng tại project bạn muốn thực hiện dừng POC. Chọn Dừng POC.

docexamplewebsite.com
www.docexamplewebsite.com
https://vstorage.console.vngcloud.vn
đây
https://vstorage.console.vngcloud.vn/storage
https://vstorage.console.vngcloud.vn
https://vstorage.console.vngcloud.vn
Dashboard vConsole
Dashboard vConsole
Khởi tạo project
Cách tính phí
https://vstorage.console.vngcloud.vn
https://vstorage.console.vngcloud.vn
https://vstorage.console.vngcloud.vn
https://vstorage.console.vngcloud.vn
https://vstorage.console.vngcloud.vn
https://vstorage.console.vngcloud.vn
https://vstorage.console.vngcloud.vn
https://vstorage.console.vngcloud.vn
https://vstorage.console.vngcloud.vn