Nhập tên, loại image là vSRX, cấu hình VM (Flavor, Storage), chỉ định chính xác VPC & Subnet sẽ gắn với vSRX Instance này.
Lưu ý: các resource (vServer, vLB, vDB) trong Subnet muốn route traffic qua vSRX Instance cần add route với gateway qua Internal IP của vSRX Instance này.
Sau khi lựa chọn thông tin thích hợp, bạn chọn Next.
Check lại các thông tin và chọn CREATE SERVER.
Sau khi tạo xong (Status ACTIVE), bạn chọn vào Instance để xem thông tin IP kết nối.
Update Security Group
Mặc định vSRX Instance tạo ra chưa được gắn Security Group, làm theo hướng dẫn bên dưới để cập nhật:
Truy cập vào server instance vừa khởi tạo.
Tiếp theo, bạn chọn ACTION > Update Security và chọn New security group thích hợp.
Bạn có thể Allow all INBOUND & OUTBOUND từ 0.0.0.0/0 để setup ban đầu và siết lại IP WhiteList thích hợp.
Bạn lưu ý là cũng cần check lại Network ACL (trong mục VPC) để cấu hình cho đồng bộ với Security group này.
Tiếp theo bạn cần tiến hành setup ban đầu cho vSRX instance.
Bạn chọn ACTION > Console để mở console của instance.
Mặc định khi khởi tạo, instance chưa được setup root password & cấu hình interface, ip, route, security zone & security polices. Bạn cần cấu hình các thông tin này.
Để setup password root, bạn vào console, đăng nhập bằng user root và cấu hình như sau.
#mở mode sử dùng cli.
cli
#vào mode config
configure
#cấu hình password root dạng plain-text-password
set system root-authentication plain-text-password
New password: your-super-password
Retype new password: your-super-password
#kiểm tra tính hợp lệ
commit check
configuration check succeeds
#commit cấu hình
commit
commit complete
Để cấu hình Interface & nhận IP Address, bạn cấu hình như sau:
Trong đó,
#ge-0/0/0.0 và ge-0/0/1.0 lần luợt là interface external (ra Internet) và internal của vsrx instance.
set interfaces ge-0/0/0 unit 0 family inet dhcp-client
set interfaces ge-0/0/1 unit 0 family inet dhcp-client
# Allow all traffic ban đầu để cấu hình, sau đó sẽ WhiteList IP/Application thích hợp.
set security zones security-zone untrust interfaces ge-0/0/0.0
set security zones security-zone untrust interfaces ge-0/0/0.0 host-inbound-traffic system-services all
set security zones security-zone untrust interfaces ge-0/0/0.0 host-inbound-traffic protocols all
# Allow all traffic ban đầu để cấu hình, sau đó sẽ WhiteList IP/Application thích hợp.
set security zones security-zone trust interfaces ge-0/0/1.0
set security zones security-zone trust interfaces ge-0/0/1.0 host-inbound-traffic system-services all
set security zones security-zone trust interfaces ge-0/0/1.0 host-inbound-traffic protocols all
# Allow all traffic ban đầu để cấu hình, sau đó sẽ WhiteList IP/Application thích hợp.
set security policies from-zone untrust to-zone trust policy default-permit match source-address any
set security policies from-zone untrust to-zone trust policy default-permit match destination-address any
set security policies from-zone untrust to-zone trust policy default-permit match application any
set security policies from-zone untrust to-zone trust policy default-permit then permit
# Commit config.
commit check
commit
Sau khi cấu hình, bạn cần reboot lại instance này.
#thoát khỏi mode config
exit
#reboot
request system reboot
Quá trình reboot có thể mất từ 10-15'.
Sau khi reboot, tại console, bạn đăng nhập bằng user root và password vừa cấu hình ở trên.
cli
show route
bạn ghi nhận Gateway ra Internet của vSRX Instance này tại 0.0.0.0/0
VD:
show route
inet.0: 10 destinations, 13 routes (10 active, 0 holddown, 0 hidden)
+ = Active Route, - = Last Active, * = Both
0.0.0.0/0 *[Access-internal/12] 2d 16:49:10
> to 10.0.10.1 via ge-0/0/1.0
[Access-internal/12] 2d 16:49:10
> to 61.28.239.193 via ge-0/0/0.0
10.0.10.0/24 *[Direct/0] 2d 16:49:11
> via ge-0/0/1.0
10.0.10.9/32 *[Local/0] 2d 16:49:11
Local via ge-0/0/1.0
61.28.239.192/26 *[Direct/0] 2d 16:49:12
> via ge-0/0/0.0
61.28.239.211/32 *[Local/0] 2d 16:49:12
Local via ge-0/0/0.0