Hướng dẫn cài đặt và cấu hình công cụ kubectl trong Kubernetes
Điều kiện cần
Bạn cần phải sử dụng phiên bản kubectl sai lệch không quá một phiên bản với version của cluster. Ví dụ, một client v1.2 nên được hoạt động với master v1.1, v1.2 và v1.3. Sử dụng phiên bản mới nhất của kubectl giúp tránh được các vấn đề không lường trước được.
Cài đặt kubectl trên Linux
Cài đặt kubectl binary với curl trên Linux
Bước 1: Tải về phiên bản mới nhất với câu lệnh:
Để tải về phiên bản cụ thể, hãy thay thế phần $(curl -s https://
storage
.
googleapis.com/kubernetes-release/release/stable.txt
)
trong câu lệnh với một phiên bản cụ thể.
Ví dụ, để tải về phiên bản v1.17.0 trên Linux, hãy chạy lệnh:
Bước 2: Tạo kubectl binary thực thi qua lệnh:
Bước 3: Đưa bản binary vào biến môi trường PATH của bạn qua lệnh:
Bước 4: Kiểm tra chắc chắn rằng phiên bản bạn cài là mới nhất qua lệnh:
Cài đặt kubectl sử dụng trình quản lý gói
Với các hệ điều hành CentOS, RHEL hoặc Fedora, bạn có thể chạy lệnh:
Cài đặt kubectl với snap
Nếu bạn đang sử dụng Ubuntu hoặc distro Linux khác hỗ trợ trình quản lý gói snap, thì kubectl đã có sẵn trong snap.
Bước 1: Chuyển sang user snap và thực thi câu lệnh cài đặt:
Bước 2: Kiểm tra phiên bản bạn vừa cài là mới nhất:
Cài đặt kubectl trên macOS
Cài đặt kubectl binary với curl trên macOS
Bước 1: Tải về phiên bản mới nhất:
Để tải về phiên bản cụ thể, hãy thay thế phần $(curl -s
https://storage.googleapis.com/kubernetes-release/release/stable.txt
)
trong câu lệnh với phiên bản cụ thể.
Ví dụ, để tải về phiên bản v1.17.0 trên macOS, hãy chạy lệnh:
Bước 2: Tạo kubectl binary thực thi qua lệnh:
Bước 3: Đưa bản binary vào biến môi trường PATH của bạn qua lệnh:
Bước 4: Kiểm tra chắc chắn rằng phiên bản bạn cài là mới nhất qua lệnh:
Cài đặt với Homebrew trên macOS
Nếu bạn đang trên macOS và sử dụng trình quản lý gói Homebrew, bạn có thể cài đặt kubectl với Homebrew.
Bước 1: Chạy câu lệnh cài đặt:
hoặc lệnh:
Bước 2: Kiểm tra chắc chắn rằng phiên bản bạn cài là mới nhất:
Cài đặt với Macports trên macOS
Nếu bạn đang trên macOS và sử dụng trình quản lý gói Macports, bạn có thể cài đặt kubectl với Macports.
Bước 1: Chạy câu lệnh cài đặt:
Bước 2: Kiểm tra chắc chắn rằng phiên bản bạn cài là mới nhất:
Cài đặt kubectl trên Windows
Cài đặt kubectl binary với curl trên Windows
Bước 1: Tải về phiên bản mới nhất v1.17.0 từ đường dẫn này.Hoặc nếu bạn đã cài đặt curl
, hãy sử dụng câu lệnh sau:
Để tìm ra phiên bản ổn định mới nhất, hãy xem https://storage.googleapis.com/kubernetes-release/release/stable.txt.
Bước 2: Đưa bản binary vào biến môi trường PATH của bạn.
Bước 3: Kiểm tra chắn chắn phiên bản kubectl
giống với bản đã tải về:
Ghi chú: Docker Desktop cho Windows thêm phiên bản
kubectl
riêng của nó vào PATH. Nếu bạn đã cài đặt Docker Desktop trước đây, bạn có thể cần đặt đường dẫn PATH của bạn trước khi bản cài đặt Docker Desktop thêm 1 PATH vào hoặc loại bỏkubectl
của Docker Desktop.
Cài đặt với Powershell từ PSGallery
Nếu bạn đang ở trên Windows và sử dụng trình quản lý gói Powershell Gallery, bạn có thể cài đặt và cập nhật kubectl với Powershell.
Bước 1: Thực thi các câu lệnh cài đặt sau (hãy đảm bảo bạn tự định nghĩa DownloadLocation
):
Ghi chú: Nếu bạn không định nghĩa
DownloadLocation
,kubectl
sẽ được cài đặt ở thư mục temp của user.
Bản cài đặt sẽ tạo ra $HOME/.kube
và hướng dẫn để tạo ra file cấu hình
Bước 1: Kiểm tra chắc chắn rằng phiên bản bạn cài là mới nhất:
Ghi chú: Cập nhật của bản cài đặt sẽ được thực hiện khi chạy lại các câu lệnh từ bước 1.
Cài đặt trên Windows sử dụng Chocolatey hoặc Scoop
Bước 1: Để cài đặt kubectl trên Windows bạn có thể sử dụng trình quản lý gói Chocolatey hoặc bộ cài đặt câu lệnh Scoop.
Nếu bạn dùng Choco
Nếu bạn dùng Scoop
Bước 2: Kiểm tra chắc chắn rằng phiên bản bạn cài là mới nhất:
Bước 3: Di chuyển tới thư mục home của bạn:
Bước 4: Tạo thư mục .kube
:
Bước 5: Di chuyển tới thư mục .kube
bạn vừa mới tạo:
Bước 6: Cấu hình kubectl để sử dụng Kubernetes cluster từ xa:
Ghi chú: Chỉnh sửa file cấu hình với trình soạn thảo văn bản, như là Notepad.
Tải xuống từ một phần của Google Cloud SDK
Bạn có thể cài đặt kubectl từ một phần của Google Cloud SDK.
Bước 1: Cài đặt Google Cloud SDK.
Bước 2: Thực thi câu lệnh cài đặt kubectl
:
Bước 3: Kiểm tra chắc chắn rằng phiên bản bạn cài là mới nhất:
Xác minh cấu hình kubectl
Để kubectl tìm kiếm và truy cập Kubernetes cluster, nó cần một kubeconfig file, được tự động tạo ra khi bạn tạo mới một cluster sử dụng kube-up.sh hoặc triển khai thành công một Minikube cluster. Mặc định thì cấu hình của kubectl được xác định tại
~/.kube/config
.Kiểm tra kubectl được cấu hình đúng bằng việc xem trạng thái của cluster: kubectl cluster-info
Nếu bạn trông thấy một URL phản hồi, thì kubectl đã được cấu hình đúng để truy cập vào cluster của bạn.
Nếu bạn trông thấy một tin nhắn tương tự bên dưới, thì kuberctl chưa được cấu hình đúng hoặc chưa thể kết nối với Kubernetes cluster.
The connection to the server <server-name:port> was refused - did you specify the right host or port?
Ví dụ như, nếu bạn đang định chạy một Kubernetes cluster trên laptop của bạn (locally), bạn sẽ cần một công cụ như Minikube được cài trước đó và chạy lại các câu lệnh bên trên. Nếu kubectl cluster-info trả về url nhưng bạn không thể truy cập vào cluster của bạn, thì hãy kiểm tra nó đã được cấu hình đúng hay chưa, bằng cách:
Các lựa chọn cấu hình kubectl
Kích hoạt shell autocompletion
kubectl cung cấp autocompletion hỗ trợ cho Bash and Zsh, giúp bạn giảm thiểu việc phải gõ nhiều câu lệnh.
Bên dưới đây là các bước để thiết lập autocompletion cho Bash (bao gồm sự khác nhau giữa Linux và macOS) và Zsh.
Bash trên Linux
Giới thiệu
Kubelet completion script cho Bash được tạo ra với câu lệnh
kubectl completion bash
. Sau khi script được tạo ra, bạn cần source (thực thi) script đó để kích hoạt tính năng autocompletion.Tuy nhiên, completion script phụ thuộc vào bash-completion, nên bạn phải cài đặt bash-completion trước đó (kiểm tra bash-completion tồn tại với câu lệnh
type _init_completion
).
Cài đặt bash-completion
bash-completion được cung cấp bởi nhiều trình quản lý gói (xem tại đây). Bạn có thể cài đặt với lệnh
apt-get install bash-completion
hoặcyum install bash-completion
.Các lệnh trên tạo ra
/usr/share/bash-completion/bash_completion
, đây là script chính của bash-completion. Tùy thuộc vào trình quản lý gói của bạn, mà bạn phải source (thực thi) file này trong file~/.bashrc
.Để tìm ra file này, reload lại shell hiện tại của bạn và chạy lệnh
type _init_completion
. Nếu thành công, bạn đã thiết lập xong, không thì hãy thêm đoạn sau vào file~/.bashrc
của bạn:
Reload lại shell của bạn và xác nhận bash-completion được cài đặt đúng bằng lệnh
type _init_completion
.
Kích hoạt kubectl autocompletion
Bây giờ bạn cần đảm bảo rằng kubectl completion script được sourced trên tất cả các session của shell. Có 2 cách để làm việc này:
Source script trong file
~/.bashrc
:
Thêm script vào thư mục
/etc/bash_completion.d
:
Nếu bạn có một alias cho kubectl, bạn có thể thêm một shell completion nữa cho alias đó:
Ghi chú: bash-completion sources tất cả completion scripts trong
/etc/bash_completion.d
.
Các cách trên đều hiệu quả tương đương nhau. Sau khi reload lại shell, kubectl autocompletion sẽ làm việc.
Bash trên macOS
Giới thiệu
Kubectl completion script trên Bash được tạo ra bởi kubectl completion bash
. Source script này sẽ kích hoạt tính năng kubectl completion.
Tuy nhiên, kubectl completion script phụ thuộc vào bash-completion mà bạn cài trước đó.
Cảnh báo: Có 2 phiên bản của bash-completion là v1 và v2. V1 dành cho Bash 3.2 (Bash mặc định trên macOS), và v2 dành cho Bash 4.1+. Kubectl completion script không làm việc phù hợp với bash-completion v1 và Bash 3.2. Nó tương thích với bash-completion v2 và Bash 4.1+. Vì vậy, để sử dụng kubectl completion một cách chính xác trên macOS thì bạn phải cài đặt Bash 4.1+ (hướng dẫn). Hướng dẫn tiếp theo giả định rằng bạn đang sử dụng Bash 4.1+ (nghĩa là, bất kỳ phiên bản Bash nào từ 4.1 trở lên).
Cài đặt bash-completion
Ghi chú: Như đã đề cập, những hướng dẫn này giả định bạn đang sử dụng Bash 4.1+, có nghĩa rằng bạn sẽ cài đặt bash-completion v2 (trái ngược với Bash 3.2 và bash-completion v1, trong trường hợp đó, kubectl completion sẽ không hoạt động).
Bạn có thể kiểm tra bash-completion v2 đã cài đặt trước đó chưa với lệnh
type _init_completion
. Nếu chưa, bạn có thể cài đặt nó với Homebrew:
Từ đầu ra của lệnh này, hãy thêm đoạn sau vào file
~/.bashrc
của bạn: export BASH_COMPLETION_COMPAT_DIR="/usr/local/etc/bash_completion.d"
Tải lại shell của bạn và xác minh rằng bash-completion v2 được cài đặt chính xác chưa bằng lệnh type _init_completion
.
Kích hoạt kubectl autocompletion
Bây giờ bạn phải đảm bảo rằng kubectl completion script đã được sourced trong tất cả các phiên shell của bạn. Có nhiều cách để đạt được điều này:
Source completion script trong file
~/.bashrc
:
Thêm completion script vào thư mục
/usr/local/etc/bash_completion.d
:
Nếu bạn có alias cho kubectl, bạn có thể mở rộng shell completion để làm việc với alias đó:
Nếu bạn đã cài kubectl với Homebrew (như đã giới thiệu bên trên)) thì kubectl completion script sẽ có trong
/usr/local/etc/bash_completion.d/kubectl
. Trong trường hợp này thì bạn không cần làm gì cả.
Ghi chú: Cài đặt theo cách Homebrew đã source tất cả các tệp trong thư mục
BASH_COMPLETION_COMPAT_DIR
, đó là lý do tại sao hai phương thức sau hoạt động.
Trong mọi trường hợp, sau khi tải lại shell của bạn, kubectl completion sẽ hoạt động.
Zsh
Kubectl completion script cho Zsh được tạo ra với lệnh
kubectl completion zsh
. Source completion script trong shell của bạn sẽ kích hoạt kubectl autocompletion. Để nó hoạt động cho tất cả các shell, thêm dòng sau vào file~/.zshrc
:
Nếu bạn có alias cho kubectl, bạn có thể mở rộng shell completion để làm việc với alias đó:
Sau khi tải lại shell, kubectl autocompletion sẽ hoạt động.
Nếu bạn nhận được lỗi complete:13: command not found: compdef, thêm dòng sau vào đầu file
~/.zshrc
:
Chi tiết tham khảo thêm tại kubernetes.io
Last updated