Bước 1: Hướng dẫn cài đặt và cấu hình công cụ kubectl trong Kubernetes
Last updated
Last updated
Địa chỉ
VNG CorporationCông cụ command-line trong Kubernetes, kubectl, cho phép bạn thực thi các câu lệnh trong Kubernetes clusters. Bạn có thể sử dụng kubectl để triển khai các ứng dụng, theo dõi và quản lý tài nguyên của cluster, và xem log.
Bạn cần phải sử dụng phiên bản kubectl sai lệch không quá một phiên bản với version của cluster. Ví dụ, một client v1.2 nên được hoạt động với master v1.1, v1.2 và v1.3. Sử dụng phiên bản mới nhất của kubectl giúp tránh được các vấn đề không lường trước được.
Tải về phiên bản mới nhất với câu lệnh:
curl -LO https://storage.googleapis.com/kubernetes-release/release/`curl -s https://storage.googleapis.com/kubernetes-release/release/stable.txt`/bin/linux/amd64/kubectl
Để tải về phiên bản cụ thể, hãy thay thế phần $(curl -s https://storage.googleapis.com/kubernetes-release/release/stable.txt) trong câu lệnh với một phiên bản cụ thể.
Ví dụ như, để tải về phiên bản v1.17.0 trên Linux, hãy nhập như sau:
curl -LO https://storage.googleapis.com/kubernetes-release/release/v1.17.0/bin/linux/amd64/kubectl
Tạo kubectl binary thực thi.
chmod
+x ./kubectl
Đưa bản binary vào biến môi trường PATH của bạn.
sudo
mv
./kubectl
/usr/local/bin/kubectl
Kiểm tra chắc chắn rằng phiên bản bạn cài là mới nhất:
kubectl version
Ubuntu, Debian or HypriotOS
CentOS, RHEL or Fedora
sudo
apt-get update && sudo
apt-get install
-y apt-transport-httpscurl -s https://packages.cloud.google.com/apt/doc/apt-key.gpg | sudo
apt-key add -echo
"deb
https://apt.kubernetes.io/
kubernetes-xenial main"
| sudo
tee
-a /etc/apt/sources.list.d/kubernetes.listsudo
apt-get updatesudo
apt-get install
-y kubectl
Nếu bạn đang sử dụng Ubuntu hoặc distro Linux khác hỗ trợ trình quản lý gói snap, thì kubectl đã có sẵn trong snap.
Chuyển sang user snap và thực thi câu lệnh cài đặt:
sudo
snap install
kubectl --classic
Kiểm tra phiên bản bạn vừa cài là mới nhất:
kubectl version
Tải về phiên bản mới nhất:
Để tải về phiên bản cụ thể, hãy thay thế phần $(curl -s
https://storage.googleapis.com/kubernetes-release/release/stable.txt
)
trong câu lệnh với phiên bản cụ thể.
Ví dụ, để tải về phiên bản v1.17.0 trên macOS, gõ:
curl -LO https://storage.googleapis.com/kubernetes-release/release/v1.17.0/bin/darwin/amd64/kubectl
Tạo kubectl binary thực thi.
chmod
+x ./kubectl
Đưa bản binary vào biến môi trường PATH của bạn.
sudo
mv
./kubectl
/usr/local/bin/kubectl
Kiểm tra chắc chắn rằng phiên bản bạn cài là mới nhất:
kubectl version
Nếu bạn đang trên macOS và sử dụng trình quản lý gói Homebrew, bạn có thể cài đặt kubectl với Homebrew.
Chạy câu lệnh cài đặt:
brew install
kubernetes-cli
hoặc
brew install
kubectl
Kiểm tra chắc chắn rằng phiên bản bạn cài là mới nhất:
kubectl version
Nếu bạn đang trên macOS và sử dụng trình quản lý gói Macports, bạn có thể cài đặt kubectl với Macports.
Chạy câu lệnh cài đặt:
sudo
port selfupdatesudo
port install
kubectl
Kiểm tra chắc chắn rằng phiên bản bạn cài là mới nhất:
kubectl version
Tải về phiên bản mới nhất v1.17.0 từ đường dẫn này.Hoặc nếu bạn đã cài đặt curl
, hãy sử dụng câu lệnh sau:
curl -LO https://storage.googleapis.com/kubernetes-release/release/v1.17.0/bin/windows/amd64/kubectl.exe
Để tìm ra phiên bản ổn định mới nhất, hãy xem https://storage.googleapis.com/kubernetes-release/release/stable.txt.
Đưa bản binary vào biến môi trường PATH của bạn.
Kiểm tra chắn chắn phiên bản kubectl
giống với bản đã tải về:
kubectl version
Ghi chú: Docker Desktop cho Windows thêm phiên bản
kubectl
riêng của nó vào PATH. Nếu bạn đã cài đặt Docker Desktop trước đây, bạn có thể cần đặt đường dẫn PATH của bạn trước khi bản cài đặt Docker Desktop thêm 1 PATH vào hoặc loại bỏkubectl
của Docker Desktop.
Nếu bạn đang ở trên Windows và sử dụng trình quản lý gói Powershell Gallery, bạn có thể cài đặt và cập nhật kubectl với Powershell.
Thực thi các câu lệnh cài đặt sau (hãy đảm bảo bạn tự định nghĩa DownloadLocation
):
Install-Script -Name install-kubectl -Scope CurrentUser -Forceinstall-kubectl.ps1 [-DownloadLocation <path>]
Ghi chú: Nếu bạn không định nghĩa
DownloadLocation
,kubectl
sẽ được cài đặt ở thư mục temp của user.
Bản cài đặt sẽ tạo ra $HOME/.kube
và hướng dẫn để tạo ra file cấu hình
Kiểm tra chắc chắn rằng phiên bản bạn cài là mới nhất:
kubectl version
Ghi chú: Cập nhật của bản cài đặt sẽ được thực hiện khi chạy lại các câu lệnh từ bước 1.
Để cài đặt kubectl trên Windows bạn có thể sử dụng trình quản lý gói Chocolatey hoặc bộ cài đặt câu lệnh Scoop. choco
choco install
kubernetes-cli
scoop
scoop install
kubectl
Kiểm tra chắc chắn rằng phiên bản bạn cài là mới nhất:
kubectl version
Di chuyển tới thư mục home của bạn:
cd
%USERPROFILE%
Tạo thư mục .kube
:
mkdir
.kube
Di chuyển tới thư mục .kube
bạn vừa mới tạo:
cd
.kube
Cấu hình kubectl để sử dụng Kubernetes cluster từ xa:
New-Item config -type
file
Ghi chú: Chỉnh sửa file cấu hình với trình soạn thảo văn bản, như là Notepad.
Bạn có thể cài đặt kubectl từ một phần của Google Cloud SDK.
Cài đặt Google Cloud SDK.
Thực thi câu lệnh cài đặt kubectl
:
gcloud components install
kubectl
Kiểm tra chắc chắn rằng phiên bản bạn cài là mới nhất:
kubectl version
Để kubectl tìm kiếm và truy cập Kubernetes cluster, nó cần một kubeconfig file, được tự động tạo ra khi bạn tạo mới một cluster sử dụng kube-up.sh hoặc triển khai thành công một Minikube cluster. Mặc định thì cấu hình của kubectl được xác định tại ~/.kube/config
.
Kiểm tra kubectl được cấu hình đúng bằng việc xem trạng thái của cluster: kubectl cluster-info
kubectl cluster-info
Nếu bạn trông thấy một URL phản hồi, thì kubectl đã được cấu hình đúng để truy cập vào cluster của bạn.
Nếu bạn trông thấy một tin nhắn tương tự bên dưới, thì kuberctl chưa được cấu hình đúng hoặc chưa thể kết nối với Kubernetes cluster. The connection to the server <server-name:port> was refused - did you specify the right host or port? Ví dụ như, nếu bạn đang định chạy một Kubernetes cluster trên laptop của bạn (locally), bạn sẽ cần một công cụ như Minikube được cài trước đó và chạy lại các câu lệnh bên trên. Nếu kubectl cluster-info trả về url nhưng bạn không thể truy cập vào cluster của bạn, thì hãy kiểm tra nó đã được cấu hình đúng hay chưa, bằng cách:
kubectl cluster-info dump
kubectl cung cấp autocompletion hỗ trợ cho Bash and Zsh, giúp bạn giảm thiểu việc phải gõ nhiều câu lệnh.
Bên dưới đây là các bước để thiết lập autocompletion cho Bash (bao gồm sự khác nhau giữa Linux và macOS) và Zsh.
Kubelet completion script cho Bash được tạo ra với câu lệnh kubectl completion bash
. Sau khi script được tạo ra, bạn cần source (thực thi) script đó để kích hoạt tính năng autocompletion.
Tuy nhiên, completion script phụ thuộc vào bash-completion, nên bạn phải cài đặt bash-completion trước đó (kiểm tra bash-completion tồn tại với câu lệnh type _init_completion
).
bash-completion được cung cấp bởi nhiều trình quản lý gói (xem tại đây). Bạn có thể cài đặt với lệnh apt-get install bash-completion
hoặc yum install bash-completion
.
Các lệnh trên tạo ra /usr/share/bash-completion/bash_completion
, đây là script chính của bash-completion. Tùy thuộc vào trình quản lý gói của bạn, mà bạn phải source (thực thi) file này trong file ~/.bashrc
.
Để tìm ra file này, reload lại shell hiện tại của bạn và chạy lệnh type _init_completion
. Nếu thành công, bạn đã thiết lập xong, không thì hãy thêm đoạn sau vào file ~/.bashrc
của bạn:
source
/usr/share/bash-completion/bash_completion
Reload lại shell của bạn và xác nhận bash-completion được cài đặt đúng bằng lệnh type _init_completion
.
Bây giờ bạn cần đảm bảo rằng kubectl completion script được sourced trên tất cả các session của shell. Có 2 cách để làm việc này:
Source script trong file ~/.bashrc
:
echo
'source <(kubectl completion bash)'
>>~/.bashrc
Thêm script vào thư mục /etc/bash_completion.d
:
kubectl completion bash
>/etc/bash_completion.d/kubectl
Nếu bạn có một alias cho kubectl, bạn có thể thêm một shell completion nữa cho alias đó:
echo
'alias k=kubectl'
>>~/.bashrcecho
'complete -F __start_kubectl k'
>>~/.bashrc
Ghi chú: bash-completion sources tất cả completion scripts trong
/etc/bash_completion.d
.
Các cách trên đều hiệu quả tương đương nhau. Sau khi reload lại shell, kubectl autocompletion sẽ làm việc.
Kubectl completion script trên Bash được tạo ra bởi kubectl completion bash
. Source script này sẽ kích hoạt tính năng kubectl completion.
Tuy nhiên, kubectl completion script phụ thuộc vào bash-completion mà bạn cài trước đó.
Cảnh báo: Có 2 phiên bản của bash-completion là v1 và v2. V1 dành cho Bash 3.2 (Bash mặc định trên macOS), và v2 dành cho Bash 4.1+. Kubectl completion script không làm việc phù hợp với bash-completion v1 và Bash 3.2. Nó tương thích với bash-completion v2 và Bash 4.1+. Vì vậy, để sử dụng kubectl completion một cách chính xác trên macOS thì bạn phải cài đặt Bash 4.1+ (hướng dẫn). Hướng dẫn tiếp theo giả định rằng bạn đang sử dụng Bash 4.1+ (nghĩa là, bất kỳ phiên bản Bash nào từ 4.1 trở lên).
Ghi chú: Như đã đề cập, những hướng dẫn này giả định bạn đang sử dụng Bash 4.1+, có nghĩa rằng bạn sẽ cài đặt bash-completion v2 (trái ngược với Bash 3.2 và bash-completion v1, trong trường hợp đó, kubectl completion sẽ không hoạt động).
Bạn có thể kiểm tra bash-completion v2 đã cài đặt trước đó chưa với lệnh type _init_completion
. Nếu chưa, bạn có thể cài đặt nó với Homebrew:
brew install
bash-completion@2
Từ đầu ra của lệnh này, hãy thêm đoạn sau vào file ~/.bashrc
của bạn:
export BASH_COMPLETION_COMPAT_DIR="/usr/local/etc/bash_completion.d"
export
BASH_COMPLETION_COMPAT_DIR="/usr/local/etc/bash_completion.d"[[ -r "/usr/local/etc/profile.d/bash_completion.sh"
]] && . "/usr/local/etc/profile.d/bash_completion.sh"
Tải lại shell của bạn và xác minh rằng bash-completion v2 được cài đặt chính xác chưa bằng lệnh type _init_completion
.
Bây giờ bạn phải đảm bảo rằng kubectl completion script đã được sourced trong tất cả các phiên shell của bạn. Có nhiều cách để đạt được điều này:
Source completion script trong file ~/.bashrc
:
echo
'source <(kubectl completion bash)'
>>~/.bashrc
Thêm completion script vào thư mục /usr/local/etc/bash_completion.d
:
kubectl completion bash
>/usr/local/etc/bash_completion.d/kubectl
Nếu bạn có alias cho kubectl, bạn có thể mở rộng shell completion để làm việc với alias đó:
echo
'alias k=kubectl'
>>~/.bashrcecho
'complete -F __start_kubectl k'
>>~/.bashrc
Nếu bạn đã cài kubectl với Homebrew (như đã giới thiệu bên trên)) thì kubectl completion script sẽ có trong /usr/local/etc/bash_completion.d/kubectl
. Trong trường hợp này thì bạn không cần làm gì cả.
Ghi chú: Cài đặt theo cách Homebrew đã source tất cả các tệp trong thư mục
BASH_COMPLETION_COMPAT_DIR
, đó là lý do tại sao hai phương thức sau hoạt động.
Trong mọi trường hợp, sau khi tải lại shell của bạn, kubectl completion sẽ hoạt động.
Kubectl completion script cho Zsh được tạo ra với lệnh kubectl completion zsh
. Source completion script trong shell của bạn sẽ kích hoạt kubectl autocompletion.
Để nó hoạt động cho tất cả các shell, thêm dòng sau vào file ~/.zshrc
:
source
<(kubectl completion zsh)
Nếu bạn có alias cho kubectl, bạn có thể mở rộng shell completion để làm việc với alias đó:
echo
'alias k=kubectl'
>>~/.zshrcecho
'complete -F __start_kubectl k'
>>~/.zshrc
Sau khi tải lại shell, kubectl autocompletion sẽ hoạt động.
Nếu bạn nhận được lỗi complete:13: command not found: compdef, thêm dòng sau vào đầu file ~/.zshrc
:
autoload -Uz compinitcompinit
Nguồn kubernetes.io