Page tree

Versions Compared

Key

  • This line was added.
  • This line was removed.
  • Formatting was changed.

...

  • Engine License: giấy phép sử dụng database, có thể là phiên bản community hoặc enterprise (tùy từng loại database).

  • Engine Version: phiên bản database.

  • Flavor: cấu hình RDB RDS Instance, bao gồm số core, lượng RAM và đi kèm dung lượng Free Backup. Lưu ý: nếu tổng dung lượng tất cả các bản backup của bạn vượt quá quota này, bạn sẽ phải trả thêm chi phí cho phần dung lượng backup vượt quá quota.

  • Storage type: loại ổ cứng lưu trữ.

  • Storage Size: kích cỡ ổ cứng lưu trữ dữ liệu (bao gồm data và log của database).

...

  • DB Instance Name: tên của RDB RDS Instance

  • Master username: bạn sẽ dùng user này để quản trị database instance.

  • Master password: password của master user. VNG Cloud khuyến nghị bạn đặt password đủ mạnh và lưu trữ password này tại nơi an toàn. Để đảm bảo an toàn thông tin, password cần thỏa tất cả yêu cầu tối thiểu như sau:

    • Password phải có độ dài trong khoảng 8-32 kí tự.

    • Các kí tự được cho phép bao gồm: A-Z, a-z, 0-9 và các kí tự đặc biệt.

    • Các kí tự đặc biệt được cho phép bao gồm: !#$%&()*+-.:<=>?@[]^_{|}~

    • Password phải bắt đầu bằng kí tự chữ cái: A-Z hoặc a-z.

    • Password không được bắt đầu hay kết thúc bằng các kí tự đặc biệt.

...

Tại mục Network & Security, bạn lựa chọn Cloud Network sẽ sử dụng cho RDB RDS Instance này. Mọi RDB RDS Instance đều phải kết nối với một Cloud Network. Nếu chưa có Cloud Network nào, bạn có thể tạo một Cloud Network mới với hướng dẫn sau: Link.



Nếu bạn muốn RDB RDS Instance có IP Public và có thể truy cập từ ngoài Internet, bạn cần bật tính năng Public Accessbility, nếu bạn muốn RDB RDS Instance chỉ có IP Private và chỉ những Cloud Servers mới có thể truy cập được thì bạn cần tắt tính năng Public Accessibility.

Lưu ý: việc lựa chọn có hay không Public Accessibility chỉ được lựa chọn một lần duy nhất tại thời điểm khởi tạo này. Bạn không thể thay đổi thiết lập này về sau. Để tăng cường bảo mật, VNG Cloud cho phép bạn giới hạn các địa chỉ IP tin cậy được phép truy cập vào mỗi RDB RDS Instance thông qua Security Group Rules.

...

  • Database Name: tên database sẽ được khởi tạo tự động.

  • DB configuration group (optional): tên Configuration Group sẽ được áp dụng cho RDB RDS Instance này, nếu bạn chưa có nhu cầu tùy chỉnh cấu hình thì có thể bỏ qua trường này.

...

Bạn nhấn OK để tiếp tục.



Lưu ý:

Mặc định, RDB RDS Instance tạo ra sẽ có sẵn 3 user:

  • 2 user hệ thống là root@localhost & os_admin@127.0.0.1.

  • 1 master user giúp bạn có thể truy cập và quản lý RDB RDS Instance.


Hai user hệ thống được tạo ra để VNG Cloud phục vụ các tác vụ tự động như tạo backup, cấu hình replication, restore… và bạn không cần phải quan tâm những user này. Tuy nhiên, việc bạn xóa 2 user hệ thống này sẽ gây ra lỗi hệ thống cho RDB RDS Instance và khiến các tính năng trên mất tác dụng. VNG Cloud sẽ không chịu trách nhiệm nếu bạn tìm cách xóa 2 user hệ thống nhưng vẫn sẽ hỗ trợ tốt nhất có thể để khôi phục cho bạn cho bạn.

...

Trong quá trình khởi tạo, RDB RDS Instance sẽ có trạng thái Building hay Build.



Nếu khởi tạo thành công, RDB RDS Instance sẽ có trạng thái Active.



Khi tick chọn RDB RDS Instance, bạn có thể xem lại các thông tin cấu hình chi tiết như Flavor, Endpoint & Port để kết nối,...

...

Chúc mừng bạn đã khởi tạo thành công RDB RDS Instance trên hệ thống VNG Cloud. Mời bạn đến hướng dẫn kết nối RDB RDS Instance để bắt đầu sử dụng cơ sở dữ liệu.